THAM KHẢO MỘT SỐ ĐỀ ÔN THI HK2 - NĂM HỌC 2017- 2018 (MÔN HOÁ KHỐI 9)

Thứ hai, 23/4/2018, 13:53
Lượt đọc: 8516

Đề số 1:

Câu 1: (1đ)

Mô tả hiện tượng khi cho mẩu natri vào cốc đựng rượu etylic. Viết PTHH.

 

Câu 2: (2đ)

Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: 3 chất lỏng :  rượu etylic; axit axetic; dầu ăn tan trong rượu etylic. (chỉ dùng nước và quì tím)

 

Câu 3: (3đ)

Bổ túcoàn thành các PTHH  sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có)

Tinh boät           glucozô             röôïu etylic              etyl axetat             natri axetat                     metan              metyl clorua

 

Câu 4: (1đ)

Làm thế nào để biết dưới giếng hay hầm mỏ có khí độc CO hay khí thiên nhiên CH4 , không có khí oxi để tránh xuống giếng hay hầm mỏ bị chết ngạt.

 

Câu 5 : (1đ)

Để sản xuất rượu đầu tiên là nấu cơm nếp, kế đến khi cơm còn ấm ta rắc men và cho cơm nếp vào chum , hũ bằng đất nung hay thủy tinh để ủ cơm. Sau một thời gian ngâm ít nhất là 6 tháng chúng ta bắt đầu vắt lấy rượu uống, còn cái thì bỏ đi. Hãy viết PTHH sản xuất rượu từ cơm nếp ( biết rằng cơm nếp rất giàu tinh bột).

 

Câu 6 : (2.0đ)

Cho 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm axetilen và metan qua bình nước brom. Biết rằng muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng hết 200ml dung dịch brom 0,5M.

a/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A ?

b/ Tính nồng độ mol dung dịch tạo thành sau phản ứng. Cho rằng thể tich dung dịch không thay đổi

                                                    C=12, Br= 80, H=1, O=16

 

Đáp án:

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

 

Câu 1

 

Lập PTHH: 2C2H5OH + 2Na à 2C2H5ONa + H2­

 

( không cân bằng đúng trừ 0.25)

0.5

hiện tượng : có bọt khí thoát ra, mẩu natri tan dần

0.5

 

Câu 2

 

Lấy mẫu thử 3 chất lỏng. Dùng quỳ tím để thử.

+ mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ : axit axetic( CH3COOH).

+ mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu : rượu etylic, dầu ăn tan trong rượu etylic

Cho nước vào 2 mẫu thử còn lại

+ mẫu thử tan trong nước : rượu etylic.

+ mẫu thử không tan trong nước và nổi lên : dầu ăn tan trong rượu etylic

 

0.25

0.25

 

 

 

 

0.25

0.25

Câu 3

Hoàn thành 1 PTHH

0.25

Cân bằng + điều kiện phản ứng

0.25

 

Câu 4

Cột một con gà hay vịt thả xuống giếng hay hầm mỏ, nếu gà hay vịt chết chứng tỏ dưới giếng hay hầm mỏ có khí độc

1.0

Câu 5

(C6H10O5)n + nH2O axit nC6H12O6


C6H12O6 men rượu 2C2H5OH + 2CO2

 

0.5

0.5

Câu 6

C2H2 + 2Br2 " C2H2Br4

0.05 0.1 0.05 (mol)

 

n Br2 = 0.1 mol

  1. VC2H2 = 1.12 (l)

    % VC2H2 = 25 %

    %V CH4 = 100% - 25% = 75%

  2. VC2H2Br4 = 0.2 (l)

CM = 0,25M

 

0.5

0.25

 

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

 

 

Đề số 2:

Câu 1 (2đ): Khí thiên nhiên là hỗn hợp khí cháy được trong đó 95% là khí metan. Metan còn có trong các mỏ than, mỏ dầu, ... Có rất nhiều vụ nổ mỏ than xảy ra ở nước ta và trên thế giới. Em hãy cho biết nguyên nhân các vụ nổ trên, viết phương trình phản ứng minh họa, em hãy nêu biện pháp để tránh tai nạn này.

  Câu 2 (2đ): Cho các chất sau  CH3 ─ CH3  ;  CH2 = CH2  ;  CH ≡ CH  ;        

          Em hãy chọn chất có thể làm mất màu da cam của dung dịch brom. Viết phương trình phản ứng    

          Biết 0.01 mol hidrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch Brom 0,1M.    

  Vậy X là chất nào trong hidrocacbon trên

  Câu 3 (2đ): Khí Axetilen C2H2 khi cháy trong oxi nhiệt độ của ngọn lửa có thể lên tới   

Description: Kết quả hình ảnh cho hinh anh han kim loai tu axetilen                                                                                30000C, nên được ứng dụng trong đèn xì

                                                                                oxi – axetilen để hàn và cắt kim loại

 

  1. Trong thí nghiệm, khí axetilen được điều chế từ chất nào? Viết PTHH minh họa
  2. Em hãy viết PTHH đốt cháy khí axetilen.
  3. Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng khí đốt cháy hoàn toàn 4.48 lit Axetilen C2H2 (đktc).

 

(H = 1; C = 12)

HÓA HỌC VỚI ĐỜI SỐNG

 


 

Câu 4 (2đ):Rượu etylic và axit axetic là những dẫn xuất của hidrocacbon rất quen thuộc trong đời sống và sinh hoạt. Em hãy nêu 2 cách nhận biết 2 chất lỏng trên bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học minh họa

Câu 5 (1đ): Hãy cho biết tác hại khi sử dụng rượu không kiểm soát?

Câu 6 (1đ): Ở một số vùng, khi nấu nước một thời gian sẽ có lớp cặn bám ở đáy ấm đun nước do hình thành muối CaCO3 và MgCO3. Người ta thường dùng giấm để tẩy sạch lớp cặn này. Em hãy giải thích và viết phương trình phản ứng

 

Đáp án:

 

Diễn giải

Điểm

Ghi chú

Câu 1 (2đ)

Nguyên nhân: do khí metan cháy

CH4 + O2 CO2 + 2H2O

Biện pháp: thông gió, không bật diêm, không hút thuốc, ...

 

0,5đ

0,5đ

Thiếu điều kiện - 0,25đ

Không cân bằng hoặc cân bằng sai - 0,25đ

Chỉ cần nêu 1 biện pháp

Câu 2 (2đ)

Chất làm mất màu da cam của dung dịch brom:

CH2 = CH2 ; CH ≡ CH

CH2 = CH2 + Br2 ® C2H4Br2

CH ≡ CH + 2Br2 ® C2H2Br4

=

Vậy X là CH2 = CH2

 

0,5đ

0,25đ

0,25đ

0,5đ

0,5đ

 

Chọn đúng 0,25đ/chất

Mỗi PTHH đúng 0,25đ (có thể C2H2Br2)

Câu 3 (2đ)

  1. Điều chế từ CaC2

    CaC2 + 2H2O ® C2H2 + Ca(OH)2

  2. 2C2H2+5O24CO2+2H2O

(mol) 0,2 0,5 0,4 0,2

0,5đ

0,5đ

0,5đ

 

0,25đ

0,25đ

Cân bằng sai – 0,25đ

thiếu điều kiện – 0,25đ

Câu 4 (2đ)

Dùng bột sắt

có khí bay ra ® axit axetic

không hiện tượng ® rượu etylic

2CH3COOH + Fe ® (CH3COO)2Fe + H2­

0,5đ

0,25đ

0,25đ

HS có thể chọn chất khác, chọn đúng 0,5đ

Câu 5 (1đ)

Giảm trí nhớ, gây tai nạn, ....

 

HS có thể trả lời tác hại khác, đúng ®

Câu 6 (1đ)

Giấm là dung dịch axit có thể hòa tan các muối cacbonat

2CH3COOH + CaCO3 ® (CH3COO)2Ca + CO2­ + H2O

2CH3COOH + MgCO3 ® (CH3COO)2Mg + CO2­ + H2O

0,5đ

 

0,25đ

0,25đ

 

 

Đề số 3:

Câu 1 (1 điểm) Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau:

CH4O ;  C2H6 ; C2H2 ; C3H8

Câu 2 (1,0 điểm)

  1. Độ rượu là gì?
  2. Uống nhiều rượu bia có hại cho sức khỏe, làm giảm khả năng nhận thức, là nguyên nhân gây ra nhiều tai nạn giao thông…

Biết một lon bia có thể tích là 330ml với độ cồn là 5o. Hãy tính thể tích rượu etylic nguyên chất được đưa vào cơ thể nếu uống hết 2 lon bia loại trên? (xem như các phụ gia chiếm thể tích không đáng kể).

Câu 3 (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau:

             C2H4  C2H5OH   CH3COOH  (CH3COO)2Ca

                                            (4)

 

                                    C2H5OK

Câu 4 (1,5 điểm)

            Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau đựng riêng biệt: Rượu etylic, axit axetic, dd glucozơ. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).

Câu 5 (1,0 điểm)

Gò Đen là một địa danh ở Bến Lức, tỉnh Long An nổi tiếng sản xuất rượu để uống (rượu đế Gò Đen). Muốn giữ được hương vị thơm ngon của rượu cần phải đóng nút kín và tránh ánh sáng mặt trời chiếu vào. Rượu để hở trong không khí lâu ngày sẽ bị chua.

Bằng kiến thức hóa học em hãy giải thích tại sao lại có hiện trượng này? Biết rằng thành phần hóa học chủ yếu trong rượu đế Gò Đen là rượu Etylic C2H5OH.

Câu 6 (3,5 điểm)

  1. Cho 3,36 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 (các khí đo ở đktc) tác dụng với dung dịch Br2 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy có 200 ml dung dịch Br2 đã bị mất màu.
    1. Hãy viết phương trình hóa học.
    2. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
  2. Để điều chế được lượng khí C2H2 trong hỗn hợp trên, người ta đã phải dùng hết 8 gam Canxi Cacbua CaC2. Tính hiệu suất của phản ứng điều chế này.

Cho Br = 80; Ca = 40; C = 12; H = 1.

 

Đáp án:

Câu

Đáp án

Điểm

1

(1,0 điểm)

Viết đúng công thức cấu tạo mỗi chất

0,25 đ

2

(1,0 điểm)

- Nêu đúng khái niệm độ rượu.

- Tính đúng thể tích rượu etylic: VEtylic = 300 ml (0,5 đ)

0,5 đ

0,5 đ

3

(2,0 điểm)

- Viết đúng một PTHH, ghi rõ điều kiện (nếu có)

0,5

Thiếu hoặc cân bằng sai một phương trình

- 0,25

Sai hai điều kiện phản ứng

- 0,25

4

(1,5 điểm)

 

- Nhận biết axit axetic bằng quỳ tím chuyển đỏ

0,5

- Nhận biết glucozơ bằng Ag2O trong NH3 có kết tủa Ag

0,25

Phương trình phản ứng

0,25

- Còn lại là rượu etylic

0,5

5

(1 điểm)

- Giải thích đúng: do rượu tiếp xúc với không khí lâu ngày bị lên men thành giấm nên bị chua

0,5

- Viết đúng phương trình hóa học

0,5

6

(3,5 điểm)

C2H2 + Br2 ® C2H2Br4

0,5

0,1 0,2 0,1 (mol)

0,5

0,5

0,5

0,5

 

 

CaC2 + 2H2O ® Ca(OH)2 + C2H2

0,25

0,1 0,1 (mol)

0,25

0,25

0,25

 

Đề số 4:

Câu 1: (1,0 điểm)  

     Viết công thức cấu tạo đầy đủ và viết gọn của các chất sau: axit axetic, natri etylat C2H5ONa.

Câu 2: (3,0 điểm)   

     Có lẽ giấm đã quá quen thuộc với người dân Việt Nam. Giấm có vị chua, được dùng nhiều trong ẩm thực, là một loại gia vị cho vào thức ăn, dùng làm men bánh mì, giấm còn được dùng để muối chua rau quả nhằm để tồn trữ được lâu hơn. Tính sát trùng nhẹ của giấm được sử dụng trong việc tẩy rửa hay làm mềm mượt vải len. Ngoài ra, giấm cũng được dùng nhiều trong y học: Giấm được dùng để làm giảm đau những vết bỏng hay vết rộp do tiếp xúc với nắng. Trong giấm có các vitamin B1, B2, C… bắt nguồn từ kết quả trao đổi chất vi sinh vật trong quá trình lên men thức ăn và nguyên liệu. Thành phần muối vô cơ có trong giấm rất phong phú như Na, K, Ca, Fe, Cu, Zn… Những nguyên tố đó giúp cho giấm tăng thêm hương vị, cân bằng môi trường kiềm, axit trong cơ thể. Axit axetic, ở dạng giấm, đã được tạo ra từ các vi khuẩn axit axetic. Khi cung cấp đủ oxy, các vi khuẩn này có thể tạo ra giấm từ các thực phẩm sinh cồn khác nhau. Các loại được sử dụng như rượu táorượu vang.

a/ Em hãy nêu 2 công dụng của giấm ăn.

b/ Viết phương trình hóa học sản xuất giấm ăn từ rượu

c/ Cho vài viên kẽm vào axit axetic. Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 3: (2,0 điểm)

     Viết phương trình hóa học sau thực hiện chuỗi phản ứng sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

                         

                          (1)                                     (2)                                    (3)

Glucozơ          ->       Rượu etylic       ->          axit axetic         ->          khí cacbon đioxit

                                         (4)

                                  khí hidro

Chủ đề 2:                    Hidocacbon

Câu 4: (2,0 điểm)    

     Có 3 lọ mất nhãn chứa các khí sau: khí cacbonic, khí metan, khí axetilen. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí trên. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Câu 5: (2,0 điểm)

     Dẫn 14 lít hỗn hợp khí etilen C2H4 và khí axetilen C2H2 (đktc) qua dung dịch brom, để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần dùng 500 mL dung dịch Br2 2M.

           a/ Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.

           b/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.

Cho: C = 12; H = 1; Br = 80

 

Đáp án:

Chủ đề 1:             Dẫn xuất của hidrocacbon - ứng dụng 

 

CÂU

HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐIỂM

CÂU 1

 

Description: Image result for công thức cấu tạo của axit axetic

 

 

viết gọn: CH3 – COOH

H H

H – C – C – O – Na

H H

viết gọn: CH3 – CH2 – ONa

 

0,25đ/ CTCT đúng

CÂU 2

a/ Công dụng: gia vị cho vào thức ăn, dùng làm men bánh mì, muối chua rau quả…

b/ Phương trình hóa học sản xuất giấm ăn từ rượu:

men giấm

C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

c/ 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

Hiện tượng: Zn tan dần và có khí thoát ra

 

0,5đ/công dụng x2

 

thiếu đk phản ứng: trừ 0,5đ

 

0,5đ

sai cân bằng trừ 0,25đ

0,25đ/hiện tượng x2

CÂU 3

men rượu

(1) C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

 

men giấm

(2) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

(3) 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2↑ + H2O

(4) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

 

 

0,5đ/PTHH

Sai cân bằng hay điều kiện phản ứng hay cả hai trừ 0,25đ/PTHH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chủ đề 2:                    Hidocacbon

CÂU

HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐIỂM

CÂU 4

- Dùng dd Ca(OH)2 dư:

+ dd hóa đục: CO2

+ không hiện tượng: CH4, C2H2

- Dùng dd Br2 dư :

+ nhạt màu dd Br2:GC2H2

+ không hiện tượng: CH4

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

 

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

 

0,25đ

0,25đ

 

0,25đ

0,25đ

 

0,5đ (sai cân bằng trừ 0,25đ)

0,5đ

 

CÂU 5

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

x 2x x (mol)

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

y y y (mol)

gọi x, y lần lượt là số mol của C2H2 và C2H4

nBr2 = CM . vdd = 0,5 . 2 = 1 (mol)

Theo đề bài ta có hệ phương trình:

2x + y = 1

22,4x + 22,4y = 14

giải hệ phương trình: x = 0,375; y = 0,25

a/ VC2H2 = 8,4 (L) ; VC2H4 = 5,6 (L)

b/ %VC2H2 = 60% ; VC2H4 = 40%

 

 

 

0,5đ

 

0,5đ

 

 

 

 

0,5đ

 

 

0,25đ

0,25đ

Nếu hs giải theo cách khác đúng vẫn cho trọn điểm

 

Đề số 5:

Câu 1: chủ đề về hidrocacbon( 2đ)

1. Metan là chất khí có nhiều trong khí thiên nhiên, Metan sinh ra từ sự phân hủy xác thực vật, rác…, ở các giếng sâu thường tích tụ khí metan. Em hãy nêu 2 cách làm để biết giếng sâu có khí metan nhằm tránh việc ngộ độc khi người xuống giếng sâu.(0,5đ)

2. Từ khí thiên nhiên, các nhà sản xuất khí ga đã tổng hợp khí thiên nhiên thành butan ( C4H10) và propan ( C3H8) để nạp vào bình ga

   a. Hãy viết công thức cấu tạo của Butan. (1đ)

   b. Viết phản ứng thế của butan với khí Clo. (0,5đ)

Câu 2:  Chủ đề về dẫn xuất của Hidrocacbon (3,5đ)

   Hidrocacbon là nguồn nguyên liệu để sản xuất các dẫn xuất của hidrocacbon như rượu etylic, axit axetic, este… Em hãy giải quyết một số vấn đề về dẫn xuất của Hidrocacbon.

1. Trên lon bia có ghi thể tích 330ml với độ rượu là 50

  a. Hãy tính thể tích rượu etylic có trong  lon bia trên.(0,5đ)

  b. Hãy nêu một khẩu hiệu nhắc nhở người tham gia giao thông có uống rượu bia.(0,5đ)

2.  Dùng phương pháp hóa học , hãy nêu cách nhận biết 3 dẫn xuất : (2đ)

                              Glucozơ,   rượu etylic,     axit axetic

3.  Giấm ăn là dd axit axetic có thể làm từ đường hoặc rượu. Hãy cho biết vì sao rượu để lâu trong không khí lại bị chua và mất mùi đặc trưng của rượu. Viết phương trình minh họa.(0,5đ)

Câu 3: (2,5 đ) Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau:

                         C2H2  à C2H4  à C2H5OH  à CH3COOC2H5 à C2H5OH à C2H5ONa

Câu 4: (2đ) Cho Magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit axetic thấy thoát ra 2,24 lit khí ( đktc).

    1. Tính khối lượng Magie đã dùng.

    2.  Cho dd axit trên thực hiện phản ứng este hóa với rượu etylic. Tính khối lượng este thu được khi hiệu suất phản ứng H% là 80%.

                 Cho C =12,   H=1,   Mg=24,   O=16

 

Đáp án:

 

NỘI DUNG

ĐIỂM

GHI CHÚ

Câu 1: chủ đề về hidrocacbon( 2đ)

1. - Dùng đèn cầy đang cháy, nếu đèn tắt thì có khí độc

- Đưa con ếch, nhái xuống giếng nếu con vật chết thì có khí độc

2.

a. - 1 Mạch thẳng

- 1 Mạch nhánh

b. C4H10 + Cl2 askt C4H9Cl + HCl

Mỗi cách 0,25đ

 

 

0,5 đ

0,5đ

0,5đ

 

Câu 2: (3,5đ)

1. - Vrượu = (Độ rượu * V hh rượu ) : 100

= (330* 5) : 100

= 16,5 ml

  • Đã uống rượu bia thì không lái xe

2.

 

C6H12O6

C2H5OH

CH3COOH

Quì tím

(0,25đ)

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Hóa đỏ

( 0,25đ)

Dd AgNO3/ NH3

(0,5đ)

Kết tủa bạc

( 0,25đ)

Không hiện tượng (0,25đ)

X

 

C6H12O6 + Ag2O NH3, t0 C6H12O7 + 2Ag ( 0,5đ)

3. Vì rượu bị oxi hóa thành axit axetic (0,25đ)

C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O (0,25đ)

 

0,5đ

 

 

0,5đ

 

 

( 2đ )

 

 

( 0,5đ)

 

 

Câu 3:

(1) C2H2 + H2 Pd , t0 C2H4

(2) C2H4 + H2O axit C2H5OH

(3) C2H5OH + CH3COOH H2SO4 đặc, t0 CH3COOC2H5 + H2O

(4) CH3COOC2H5 + NaOH H2SO4, t0 CH3COONa + C2H5OH

(5) 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2

 

 

Câu 4 (2đ)

nH2 = V:22,4 = 2,24: 22,4 = 0,1 (mol)

2CH3COOH + Mg à ( CH3COO)2Mg + H2

0,1 0,1 ( mol)

mCH3COOH = n.M = 0,1. 24 = 2,4 (gam)

CH3COOH + C2H5OH à CH3COOC2H5 + H2O

0,2 0,2 (mol)

meste ( l/ thuyết ) = n.M = 0,2.88 = 17,6 gam

meste ( t/ tế) = (mlt .H%) : 100 = (17,6.80) : 100 = 14,08 gam

 

0,25đ

0,5 đ

0,25đ

0,5đ

 

 

0,25đ

0,25đ

 

 

Đề số 6:

 

Câu 1: (1 điểm)

Axít fomic (được gọi theo hệ thống axít metanoic) là dạng axít cacboxylic đơn giản nhất. Công thức phân tử CH2O2. Trong tự nhiên, axit này có trong các vòi đốt và nọc độc của nhiều loại côn trùng của bộ Cánh màng (Hymenoptera), chủ yếu là các loài kiến. Tên gọi của nó có nguồn gốc từ một từ Latinh: con kiến, formica, do nó ban đầu người ta có thể tách nó dễ dàng từ việc chưng cất các xác kiến.  Viết công thức hóa học của axit formic.

Câu 2: (2 điểm)

Viết các phương trình hoá học biểu diễn chuỗi biến hoá sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).

CaC2à C2H2 à C2H4  à   C2H5OH  à CH3COOC2H5

 

Câu 3: (2 điểm)

a/ Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học (nếu có) khi cho rượu etylic tác dụng với natri.

          b/ Giái thích tại sao khi lên men nho chín trong điều kiện hiếm khí ta lại thu được rươu etylic. Biết rằng trong nho chin chứa nhiều monosaccaric như đường glucozo, fructozo.

 

 

 

Câu 4: (1.0 điểm)

Cho thí nghiệm như hình vẽ sau.

 

 

 

 

 

A+B

C

 

 

 

 

 


a/ Biết B là chất khan có màu da cam, A là chất hữu cơ trạng thái lỏng kém tan trong nước, chất độc, C là chất xúc tác cho phản ứng giữa A và B. Hãy xác định các chất A, B, C. Viết phương trình phản ứng minh họa.

b/ Hãy viết phương trình đốt cháy hữu cơ A.

 

Câu 5: (2 điểm)

          Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất lỏng đựng riêng biệt trong từng lọ bị mất nhãn: Benzen, giấm ăn, etanol. Viết phương trình hóa học.

 

Câu 6 (2.0 điểm)

Cho 45g axit axetic tác dụng với 69g rượu etylic cho 41.25g etyl axetat.  

a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b/ Tính hiệu suất của phản ứng este hóa trên

Cho H = 1, C = 12, O = 16

 

Đáp án:

 

Câu 1: (1 điểm):

Viết đúng CTCT đầy đủ và thu gọn của formic

H-C-O-H; thu gọn HCOOH

O

 

 

Câu 2: (2 điểm):

Pd/PbCO3

to

CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2

 

C2H2 + H2 C2H4

Axit

 

H2SO, to

C2H4 + H2O C2H5OH

 

C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O

(HS viết phương trình hóa học khác đúng vẫn tính điểm)

 

Viết đúng 0.5đ/pt

Thiếu cân bằng trừ 0.25đ/pt

Thiếu 2 điều kiện trừ 0,25đ.

Thiếu 1 điều kiện không trừ

Câu 3: (2.0 điểm):

Viết đúng PTHH

Nêu đúng hiện tượng

 

 

0,5đ

0,5đ

Thiếu cân bằng trừ 0.25đ/pt

Câu 4: (1 điểm):

a) Viết đúng PTHH.

b) Viết đúng PTHH

 

0.5đ

0.5đ

Câu 5: (2 điểm):

Trích mẫu thử, thử với quỳ tím

+ MT làm quỳ tím hóa đỏ: giấm ăn

+ MT không có hiện tượng: benzen, etanol, etyl axetat (1)

Thử nhóm 1 với natri

+ MT có hiện tượng khí thoát ra: etanol

Viết phương trình hóa học

+ MT không có hiện tượng: benzen

 

0.25đ

0.5đ

 

0.25đ

0.5đ

0.5đ

Câu 6: (2.0 điểm):

Viết đúng PTHH:

Tính đúng số mol các chất trên PTHH

Kéo mol đúng

Tính hiệu suất

 

0,5đ

0.75

0,25đ

0,5 đ

 

Đề số 7:

Câu 1:(3 điểm) 

           Axit axetic tác dụng được với chất nào trong dãy các chất sau:

                 Na, Mg, Cu, NaOH, ZnO, K2SO4, Ca(HCO3)2, C2H5OH, (RCOO)3C3H5 .

          Viết phương trình hóa học (Ghi rõ điều kiện nếu có).            

  Câu 2: (2,5 điểm)

             Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra khi một học sinh làm các thí nghiệm sau:

            a. Đun nóng ống nghiệm chứa một thìa muối natri hiđrocacbonat. Lấy sản phẩm khí sinh ra sục vào ống nghiệm chứa dung dịch nước vôi trong dư.

            b. Đun nóng hỗn hợp benzen và brom có mặt bột sắt. 

            c. Sục khí etilen vào ống nghiệm chứa dung dịch brom.

Câu 3: (1,5 điểm) 

          Có ba hóa chất mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt:

                    Rượu etylic, dung dịch saccarozơ, dung dịch hồ tinh bột.

          Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết ba hóa chất trên.

Câu 4 : (1 điểm)  

a.Tính số ml rượu có trong 200 ml rượu etylic 400.

           b. Có thể pha đượu bao nhiêu lít rượu 200 từ 200 ml rượu etylic 400     

 Câu 5 : (2 điểm)                       

Cho K2CO3 dư vào 42,4 gam hỗn hợp chứa rượu etylic và axit axetic. Sau phản ứng, lấy toàn bộ khí thoát ra đem sục vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 20 gam kết tủa.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của rượu etylic và axit axetic có trong hỗn hợp ban đầu.

                           ---------------------Hết--------------------

                                    ( Cho  O = 16, H = 1, C = 12, Ca = 40)

 

Đáp án:

 Câu 1                                                                                                                                    3 đểm

Axit axetic  tác dụng được với Na, Mg,  NaOH, CuO, NaHCO3,C2H5OH.

2 CH3COOH +   2 Na         2 CH3COONa     +      H2                                                                0,5 đ   

2 CH3COOH   +   Mg        →    (CH3COO)2Mg   +      H2                                                    0,5 đ

CH3COOH      +   NaOH      CH3COONa        +      H2O                                                            0,5 đ

2 CH3COOH   +  ZnO         (CH3 COO)2Zn     +      H2O                                                0,5 đ

2 CH3COOH   +    Ca(HCO3)2    (CH3COO)2Ca     + 2 CO2       +  2 H2O                      0,5 đ

 

C2H5OH          +   CH3COOH                              CH3COOC2H5      +    H2O                      0,5 đ

 

 


 

 Câu 2   a. 1 điểm   b. 0,75 điểm    c. 0,75 điểm                                                    2,5 điểm                     

            a.Hiện tượng: Nước vôi trong vẩn đục.                                                                      0,25 đ

                        2 NaHCO3                Na2CO3  +    CO2    +    H2O                                                    0,5 đ

                         CO2      +     Ca(OH)2               CaCO3       +      H2O                               0,25  đ 

            b.Hiện tượng: Màu đỏ nâu của brom mất dần, có xuất hiện bọt khí.                         0,25 đ

                        C6H6     +     Br2(lỏng)                             C6H5Br     +     HBr                            0,5 đ   

                  (Không màu )    ( Đỏ nâu)                              (Không màu)   ( Không màu)     

            c.Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.                                                               0,25 đ

                        CH2 =  CH2    +    Br2 (dd)   →    CH2Br CH2Br                                           0,5 đ

                        (Không màu)        (Da cam)             (Không màu)   

 

 


 

Câu 3                                                                                                                       1,5 điểm

           

- Trích mẫu thử.

            - Cho dung dịch iot vào các mẫu thử, mẫu thử nào xuất hiện màu xanh         0,25 đ

là hồ tinh bột.

            - Cho một giọt axit sunfuric vào hai mẫu thử còn lại, đun nóng 2-3 phút,

 rồi nhỏ dung dịch NaOH vào để trung hòa.Cho hai dung dịch vừa thu được

vào hai ống nghiệm chứa dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Ống nghiệm nào

xuất hiện kết  tủa sáng bạc thì mẫu thử tương ứng là dung dịch saccarozơ. Mẫu

 còn lại là rượu etylic.                                                                                                          0,5 đ              

              - PTHH:   C12H22O11   +    H2O                        C6H12O6     +     C6H12O6                0,25 đ

                              

                               2 NaOH       +   H2SO4           Na2SO4            +     2 H2O                   0,25 đ

 

 

 

 

 


 

             C6H12O6   +  Ag2O (dd)                                  C6H12O7   +     2Ag                  0,25  đ

 

 

Câu 4       a. 0,5 điểm   b. 0,5 điểm                                                                           1 điểm                   

 

 


 

a.   VR =200 x 40 /100 = 80 (ml)                                                                                 0,5 đ

b.    VhhR 200=   80 x 100 /  20 = 400 (ml)                                                                    0,5 đ

Câu 5                                                                                                                         2 điểm  

 

 


 

                                                                                                         0,25 đ 

2 CH3COOH    +    K2CO3       2 CH3COOK   +      H2O     +      CO2                                         0,25 đ          0,4 mol                                                                                           0,2 mol                                   0,25 đ                           CO2           +     Ca(OH)2               CaCO3           +      H2O                                               0,25 đ                                                                0,2 mol                                              0,2 mol                                                                          0,25 đ

 

              mCHCOOH =   0, 4  x   60   = 24  (g)                                                                                 0,25 đ

% CH3COOH    =                                                                                          0,25 đ

           % C2H5OH  =    100%    -    56,6%    = 43,4%                                                            0,25 đ

 

Ghi chú: - Nếu học sinh giải toán theo cách khác đúng, vẫn cho điểm tối đa.

                - Nếu học sinh cân bằng sai hoặc thiếu điều kiện, trừ ½ số điểm tương ứng.

 

Đề số 8:

Bài 1 : (2 điểm ) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:

                 C6H12O6   C2H5OH  CH3COOH  CH3COONa

                                                                           

                                                            CH3COOC2H5

 

Bài 2:(2,5 điểm )Có 3 chất rượu Etylic C2H5OH, Benzen C6H6, axit Axetic CH3COOH  được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C.

  1. Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ của các chất trên .
  2. Tiến hành thí nghiệm với mỗi chất trên, kết quả được tóm tắt trong bảng sau:

 

Chất

A

B

C

Kim loại hóa trị I

Sủi bọt khí

Sủi bọt khí

Không hiện tượng

Quỳ tím

Quỳ tím hóa đỏ

Không đổi màu

Không đổi màu

 

 Xác định A, B, C là chất nào? Viết các phương trình hóa học xảy ra trong mỗi thí nghiệm, nếu có.

 

Bài 3: (1 điểm ) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi:

                               + Dẫn khí axetilen đi qua dung dịch nước brom (dư ) .

 

Bài 4: (1,5 điểm )

- Cồn là dung dịch rượu Etylic (C2H5OH) có khả năng thẩm thấu cao, có thể xuyên qua màng tế bào đi sâu vào bên trong gây đông tụ Protein làm cho tế bào chết. Cồn 75 có khả năng sát trùng cao nhất. Em hãy tính thể tích nước cần dùng để pha được 500 (ml) cồn 75?

- Theo các nghiên cứu, xăng sinh học E5 (pha chế từ 95% xăng A92 và 5% Ethanol khan) khi đốt cháy có mức khí thải độc hại thấp hơn hẳn so với các loại nhiên liệu hóa thạch thông thường. Kết quả thử nghiệm cho thấy, nhờ có hàm lượng Oxi cao hơn xăng thông dụng, quá trình đốt cháy bên trong động cơ diễn ra tốt hơn, giúp tăng công suất động cơ, đồng thời giảm hao nhiên liệu. Ethanol chính là rượu Etylic. Em hãy viết phương trình hóa học cho phản ứng cháy Ethanol xảy ra trong động cơ.

 

Bài 5: (3 điểm )Đốt cháy hoàn toàn 0,896 (l) (đktc) hỗn hợp khí X gồm Metan và Axetilen.

Sau phản ứng thu được 3,08 (g) khí Cacbon dioxit.

  1/  Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

  2/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí X.

  3/  Dẫn toàn bộ khí X trên đi qua dung dịch nước Brom (dư). Tính khối lượng Brom đã tham gia phản ứng, biết sản phẩm thu được là Tetrabrom etan .

                                     Biết C = 12 , H = 1 , Br = 80 , O = 16 .

 

Đáp án:

NỘI DUNG

ĐIỂM

GHI CHÚ

Câu 1 (2đ)

C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

2CH3COOH + 2 Na 2 CH3COONa + H2

 

0,5

 

0,5

 

0,5

0,5

-Thiếu cân bằng
trừ 0,25đ,

-Thiếu 2 điều kiện trừ 0,25đ

 

Câu 2 (2,5đ)

1/ Mỗi CTCT đúng

2/ Xác định đúng chất A : CH3COOH B : C2H5OH C : C6H6

2CH3COOH + 2 Na 2 CH3COONa + H2

2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2

 

0,25

0,25/chất

0,5

0,5

 

 

Thiếu cân bằng
trừ 0,25đ,

 

Câu 3 (1đ)

Màu da cam của dd Br2 nhạt dần .

0,5

 

0,5

 

 

 

Câu 4 (2đ)

a/ Độ rượu = => VR = 75 x500 : 100 = 375 ml

=> V H2O = 500 – 375 = 125 ml

b/ C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O

 

0,5

0,5

0,5

 

 

 

Câu 5 (3đ)

1/ PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O

x (mol) x

2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O

y (mol) 2y

2/ nhh = x + y = 0,896: 22,4 = 0,04 mol ( 1)

n CO2= x + 2y = 3,08 : 44 = 0,07 mol (2)

Từ (1,2 ) giải hệ phương trình = > x= 0,01 ; y= 0,03

V CH4 = 0,01 x 22,4 = 0,224 lít

V C2H2= 0,03 x 22,4 = 0,672 lít

3/

m Br2= 0,06 x 160 = 9,6 gam

 

0,5

 

0,5

 

0,25

0,25

0, 5

0,25

0,25

0,25

 

0,25

 

 

Đề số 9:

Câu 1: (2,5 đ) Viết phương trình hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Canxi cacbua  Axetilen  Etilen  Rượu etylic  Etyl Axetat  Natri axetat                     

 

Câu 2: (1đ) Để làm giấm ăn người ta có thể dùng nguyên liệu là nước dừa hoặc rượu gạo để lên men. Theo em để làm giấm từ nước dừa thì cần những phản ứng hóa học nào? Em hãy viết những phản ứng hóa học đã xảy ra khi lên men giấm từ nước dừa.

 

Câu 3: (2,5 đ)

Em hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 chất lỏng không màu, rất thông dụng và có ở hầu hết các gia đình: nước, nước muối, cồn và giấm ăn.

 

Câu 4: (3đ)

Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta thu được giấm ăn.

a)  Từ 200 ml rượu 23o có thể tạo thành được bao nhiêu gam axit axetic? Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml.

b)  Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 5% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?

 

Câu 5: (1đ)

Viết công thức cấu tạo ở dạng thu gọn của: rượu etylic và axit axetic.

 

Đáp án:

Câu 1: (2,5 đ) Viết phương trình hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Canxi cacbua  Axetilen  Etilen  Rượu etylic  Etyl Axetat  Natri axetat

 

ĐÁP ÁN: 1 PTHH/0,5 điểm ( sai cân bằng mỗi PTHH trừ 0,25 điểm, nếu thiếu điều kiện phản ứng trừ mỗi phương trình 0,25 điểm )

CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2

C2H2 + H2 C2H4

C2H4 + H2O C2H5OH

C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O

CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH

 

Câu 2: (1đ) Để làm giấm ăn người ta có thể dùng nguyên liệu là nước dừa hoặc rượu gạo để lên men. Theo em để làm giấm từ nước dừa thì cần những phản ứng hóa học nào? Em hãy viết những phản ứng hóa học đã xảy ra khi lên men giấm từ nước dừa.

 

ĐÁP ÁN: 1 PTHH/0,5 điểm ( sai cân bằng mỗi PTHH trừ 0,25 điểm, nếu thiếu điều kiện phản ứng trừ mỗi phương trình 0,25 điểm )

C6H12O6 2C2H5OH  + 2CO2

 C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O

Câu 3: (2,5đ)

Em hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 chất lỏng không màu, rất thông dụng và có ở hầu hết các gia đình: nước, nước muối, cồn và giấm ăn.

ĐÁP ÁN: nhận biết đúng 1 chất /0,5 điểm; PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: 0,5 điểm

Câu 3:

 

 

Nước ( H2O)

Nước muối (NaCl)

Cồn ( C2H5OH)

Giấm ( CH3COOH)

Thuốc thử

Quì tím

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Quỳ hóa đỏ

Đốt cháy

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Cháy

 

AgNO3

Không hiện tượng

Xuất hiện kết tủa

 

 

 

 

 

 

PTHH:  C2H6O + 3O2  2CO2 + 3H2O;   AgNO3 + NaCl   AgCl + NaNO3

Câu 4: (3đ)

Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta thu được giấm ăn.

a/ Từ 200 ml rượu 23o có thể tạo thành được bao nhiêu gam axit axetic? Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml.

b/ Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 5% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?

 

ĐÁP ÁN:

a)

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

b)

0,25 điểm

Câu 5: (1đ) 

Viết công thức cấu tạo ở dạng thu gọn của: rượu etylic và axit axetic.

Rượu etylic: CH3 – CH2 – OH

Axit axetic: CH3 – COOH

 

Đề số 10:

Câu 1: ( 2 điểm )

Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng sau ( ghi điều kiện phản ứng  nếu có) :


  1. Axit axetic + magie → ? + ?
  2. Rượu etylic +    ?    → etylat natri + ?
  3. Glucozo +                → axit gluconic + ? 
  4. Khí axetylen + dung dịch brom → ? + ?


 


Câu 2: ( 1,5 điểm )

Trên nhãn chai rượu ghi 300 con số này có ý nghĩa gì ? Hãy tính thể tích rượu của 120ml rượu etylic 300

Câu 3: ( 1,5 điểm )

Mêtan là một khí đơn giản nhất trong các khí thuộc cacbua hidro no. Mêtan sạch là một khí không màu, không mùi và không vị. Nhưng do sự có mặt của các hidro cacbua thơm và dấu vết ca hidro sunfua có trong bầu không khí mỏ, nên đôi khi mêtan có mùi đặc trưng tương tự như mùi táo chín. Mêtan không độc, nhưng khi hàm lượng của nó trong không khí mỏ tăng lên sẽ làm cho hàm lượng oxi giảm đi và gây nguy hiểm về nổ.

  1. Hãy viết công thức phân tử và cấu tạo của khí mêtan
  2. Khí mêtan gây nổ đã xảy ra phản ứng với chất nào? Viết phương trình hóa học của phản ứng đó

Câu 4: ( 1,5 điểm )

Giấm là một chất lỏng có vị chua, được hình thành từ sự lên men ( giấm gạo được làm từ rượu gạo hay rượu nếp) thành phân chính tạo thành là axit axetic và nước. Giấm gạo có khả năng sát trùng, tốt cho hệ tiêu hóa, giảm đau nhức, phòng trị cao huyết áp…….

  1. Hãy viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của axit axetic
  2. Ghi lại phương trình điều chế axit axetic từ rượu etylic

Câu 5: ( 1,5 điểm )

Nêu hiện tượng và viết phương trình khi cho:

  1. Cho benzen vào nước rồi lắc
  2. Dung dịch glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 và đun nóng

Câu 6: ( 2 điểm )

Lấy 3,92g hỗn hợp axit axetic và rượu etylic cho tác dụng hoàn toàn với kim loại kẽm, sau phản ứng thu được 0,56 lít khí hidro (đktc)

  1. Viết các phản ứng xảy ra
  2. Xác định phần trăm khối lượng từng chất có trong hỗn hợp ban đầu

Biết: Na=23, C=12, O=16, Zn=65

 

Đáp án:

Câu

Giải

Điểm

1 ( 2 điểm)

Điền đúng chất, cân bằng đủ

0,5đ/1pt

( nếu không cb trừ nửa số điểm của pthh)

2(1,5 điểm)

Rượu 300 là có 30 ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu

V rượu nguyên chất = 36 ml

 

0,5đ

3(1,5 điểm)

  1. CTPT: CH4

CTCT đúng

  1. Viết PTHH: CH4 + O2

0,5đ/ 1 ý

 

0,5đ ( thiếu cb trừ ½ điểm pt)

4(1,5 điểm)

  1. CTPT: C2H4O2

CTCT đúng

  1. Viết PTHH điều chế axit axetic

0,5đ/1 ý

 

0,5đ/pt ( thiếu cb trừ ½ điểm pt)

 

5(1,5 điểm)

  1. Hiện tượng: benzene không tan trong nước tách thành hai lớp
  2. Hiện tượng: xuất hiện lớp bạc trắng bám trên ống nghiệm

PTHH

0,5đ

 

0,5đ

0,5đ

 

6 ( 2 điểm)

  1. PTHH: 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
  2. %mCH3COOH, %mC2H5OH?

nH2 = 0,025 mol

nCH3COOH= 2 nH2= 0,05 mol

mCH3COOH= 3 gam

%mCH3COOH = 76,53%

%mC2H5OH = 23,46%

0,5đ

0,5đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

 

Đề số 11:

Câu 1: (1đ) 

Viết công thức cấu tạo của các chất sau:


a/ Rượu etylic

b/ Axetylen

         c/ Axit axetic

          d/ Benzen


Câu 2: (1đ)

 Nguyên nhân của các vụ nổ mỏ than là do sự cháy của một loại hidrocacbon có trong hầm mỏ than. Em hãy cho biết tên của hidrocacbon đó và viết phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 3: (2đ)                                             (1)          (2)                         (3)

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Etylen           A          Axit axetic           Etyl axetat

 a/ A là chất gì?

 b/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển hóa với điều kiện thích hợp.        

Câu 4: (2đ) )

Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí sau: Cacbonic , Metan , Axetylen. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ đựng các khí trên. Viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 5:  ( 1 đ) Xăng sinh học E5 ( hỗn hợp xăng và 5% rượu etylic) là loại nhiên liệu có chứa 5% hàm lượng rượu etylic (cồn) sinh học và 95% thể tích là xăng truyền thống ( xăng có nguồn gốc từ dầu mỏ).

          Loại nhiên liệu này hoàn toàn phù hợp khi sử dụng với các loại động cơ hiện đại. Do rượu etylic có chỉ số octan cao nên  khi pha vào xăng sẽ làm tăng hiệu suất động cơ. Mặc khác, giá xăng E5 rẻ hơn so với giá xăng A92. Xăng sinh học thân thiện với môi trường so với các loại nhiên liệu hóa thạch. Hiện nay xăng sinh học đã trở thành nhiên liệu thay thế xăng A92, khi nguồn dầu khí đã cạn kiệt. Em hãy giải thích vì sao người ta khuyến khích nên dùng xăng E5.

Câu 6: (3đ) BÀI TOÁN

Cho 6,72 lít hỗn hợp metan và etylen đi qua bình đựng dung dịch brom thì thấy tạo ra 37,6 gam sản phẩm.

a/ Mô tả hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.

b/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của các khí trong hỗn hợp.

c/ Hóa hợp lượng khí etylen trên với nước trong điều kiện thích hợp và có chất xúc tác là axit thì thu được bao nhiêu gam rượu etylic, biết hiệu suất phản ứng là 80%.

Cho : C = 12 ; H = 1 ; O = 16, Ca = 40, Br = 80

 

Đáp án:

 

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

CÂU 1: (1đ)

-Viết đúng CTCT dạng đầy đủ

0,25đ/CTHH

 

CÂU 2: (1đ)

  • Tên hidrocacbon: CH4
  • CH4+ 2O2 → CO2 ↑+2H2O

 

0,5đ

0,5đ

 

CÂU 3: (2đ)

a/ A là rượu Etylic ( C2H5OH)

b/ - Viết đúng PTHH

- Nếu thiếu 2 điều kiện phản ứng

- Cân bằng sai

 

0,5đ

0,5đ/ PTHH

-0,25đ

- 0,25đ/PTHH

CÂU 4: (2đ)

- Dùng dd Ca(OH)2:

+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2

+ Không hiện tượng: CH4 , C2H2

- Dùng dd Br2:

+ Dd Br2 bị mất màu da cam: C2H2

+ Không hiện tượng: CH4

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

0,25đ

0,25đ

 

0,25đ

0,25đ

 

0,5đ

0,5đ

 

CÂU 5: ( 1đ)

  • Làm giảm lượng khí thải độc hại ra môi trường.
  • Giá xăng E 5 rẻ hơn giá xăng A 92.
  • Làm tăng hiệu suất động cơ.

0,5đ

 

0,25đ

0,25đ

CÂU 6: BÀI TOÁN: (3đ)

a/ Khí etylen làm nước brom bị mất màu da cam.

 

b/ n C2H4Br2 = 37,6 : 188 = 0,2 mol

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,2 0,2 0,2 (mol)

V C2H4 = 0,2 x 22,4 = 4,48l => % C2H4 = 66,66%

V CH4 = 6,72 – 22,4 = 2,24l => % CH4 = 33,33%

c/ C2H4 + H2O à C2H5OH

0,2 0,2 0,2 ( mol)

Khối lượng rượu etylic tạo thành nếu hiệu suất là 80%:

m C2H5OH =( 0,2x46) x 100/ 80 = 11,5 g

0,5đ

 

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,5đ

0,5đ

0,25đ

0,25đ

 

 

0,25đ

 

 

 


Tin cùng chuyên mục

Trang thông tin điện tử Trường THCS Quang Trung

Địa chỉ : 14 - 16 Tân Lập, phường 8, quận Tân Bình, TP.HCM

Điện thoại : (028) 39712129 - (028) 38641184

Website : thcsquangtrungtanbinh.hcm.edu.vn

Tập đoàn công nghệ Quảng Ích