GDCD
Câu 1: (2 điểm)
a. Em hãy nhận xét hành vi của Bình và An có thể hiện sự tôn sư trọng đạo không? Vì sao?
- Bình thể hiện sự tôn sư trọng đạo, mặc dù không còn học cô Nga nữa nhưng Bình vẫn yêu quý và kính trọng cô, gặp cô Bình đã lễ phép chào hỏi cô. (0,5đ)
- An thể hiện sự không tôn sư trọng đạo, thể hiện sự vô ơn bạc nghĩa, không biết tôn trọng thầy cô, …( 0,5đ)
b. Nếu Em là Bình thì em sẽ cư xử như thế nào đối với hành vi của An?
Không phải thầy cô đang dạy mình mới bày tỏ thái độ tôn trọng chào hỏi lễ phép, mà mình phải tôn trọng tất cả thầy cô vì nhờ có thầy cô đem lại kiến thức dạy dỗ cho chúng ta mới có được như ngày hôm nay, nên ta phải yêu quý kính trọng thầy cô ở mọi lúc mọi nơi...bạn không nên nói như vậy thầy cô nghe được sẽ buồn và mình thể hiện là người vô ơn bạc nghĩa. (1đ)
Câu 2: (2 điểm)
a. Nhận xét việc làm của Mai có thể hiện tính giản dị không? Vì sao?
Mai không thể hiện tính giản dị. (0,5đ)
Vì:
- Mai đã vi phạm nội quy của nhà trường, không chấp hành nội quy của nhà trường… (0,25đ)
- Mai sống xa hoa, lãng phí, cầu kì, kiểu cách, đua đòi theo thói hư tật xấu bên ngoài… (0,25đ)
b. Nếu là bạn cùng lớp với Mai, khi thấy Mai làm như vậy em sẽ làm gì?
- Nhắc nhở khuyên ngăn giải thích cho các bạn hiểu việc làm của Mai là sai trái vi phạm nội quy của nhà trường, thể hiện sự đua đòi, xa hoa, lãng phí tiền bạc của cha mẹ,… (0,5đ)
- Nếu bạn không nghe, em sẽ báo thầy cô và gia đình bạn biết để chấn chỉnh bạn kịp thời…. (0,5đ)
Câu 3: (2 điểm)
- Em đồng ý với ý kiến trên vì khi có sự giúp đỡ và sự đồng lòng của mọi người thì công việc nào dù khó khăn đến mấy cũng sẽ hoàn thành tốt đẹp, nhất là những công việc cần sự hổ trợ và giúp đỡ lẩn nhau. (1đ)
- Câu chuyện nói lên tính đoàn kết là: Chuyện bó đũa, Một buổi lao động (0,5đ)
- Rút ra bài học cho bản thân:
+ Có đoàn kết thì công việc dù khó khăn đến mấy ta cũng thânh công. (0,25đ)
+ Nên đoàn kết để làm những việc làm tốt góp phần giúp xã hội ổn định văn minh tốt đẹp hơn, tránh xa những điều ác đôi khi gây hại cho bản thân mình và mọi người xung quanh dẫn đến vi phạm pháp luật. (0,25đ)
Câu 4: (2 điểm)
- Học sinh tự liên hệ bản thân nêu đúng 4 việc làm 1đ (Mỗi việc làm được 0,25đ).
- Học sinh nói suy nghĩ cảm xúc của bản thân: Vui vì đã làm được việc tốt giúp đỡ cho mọi người vượt qua khó khăn, hoạn nạn, mang đến niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người… (1đ)
Câu 5: (2 điểm)
- Câu tục ngữ khuyên:
+ Chúng ta cần có thái độ kiên quyết phê phán trước những kẻ gây ra lỗi lầm nhưng cũng phải biết tha thứ khi họ đã biết ăn năn, hối hận sửa chữa lỗi lầm. (0,5đ)
+ Tạo điều kiện để người có lỗi sửa chữa những lỗi lầm do họ gây ra… (0,5đ)
- Từ câu tục ngữ trên em hiểu người có lòng khoan dung là người:
=> Rộng lòng tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm….(1đ)
Lưu ý: Tùy theo cách trình bày của học sinh ở từng câu, học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều ý khác nhau, nếu hiểu đúng vấn đề vẫn cho đủ số điểm.
NGỮ VĂN
Phần1: (3 điểm)
- Phương thức biểu đạt của đoạn văn: Tự sự (0,5 điểm)
- Tác phẩm có nội dung tương tự: Tiếng gà trưa (0.25 điểm)
- Tác giả: Xuân Quỳnh (0.25 điểm)
- Đồng nghĩa: gầy = ốm (0.5 điểm)
- Trái nghĩa: gầy >< mập hoặc béo (0.5 điểm)
- Học sinh có thể có những câu trả lời khác, GV xem xét cho điểm nếu thấy đúng, hợp lí.
- Nêu được nhận xét: Tình cảm bà dành cho cháu rất sâu đậm: yêu thương, quan tâm, chăm sóc cháu chu đáo (0, 5điểm)
- Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. (0,25 điểm)
- Câu đúng ngữ pháp, không sai chính tả, không mắc lỗi dùng từ. (0,25 điểm)
- Học sinh có thể có những nhận xét khác, GV xem xét đánh giá.
Phần 2: (7 điểm)
- Đoạn văn thể hiện tốt nội dung: nêu tên phong trào; nêu được ý nghĩa: đó là một trong những phong trào thể hiện truyền thống tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách của dân tộc ta; yêu thích phong trào vì có cơ hội sẻ chia với những người có hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh, kém may mắn; tích cực tham gia phong trào…… (2điểm)
- Biết phát biểu cảm nghĩ. (0,25 điểm)
- Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. Câu đúng ngữ pháp, không sai chính tả, dùng đúng từ ngữ. (0,25 điểm)
- Đảm bảo số câu. (0,25 điểm).
- Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng. (0,25 điểm).
- Học sinh có thể có những cách diễn đạt khác, GV xem xét cho điểm nếu thấy cảm xúc chân thành, hợp lí.
+ Về nội dung: (3 điểm)
- Trình bày được cảm xúc, sự tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm của mình một cách sâu sắc về nội dung, hình thức của tác phẩm.
- Lạc đề, sai cơ bản các kiến thức (0 điểm)
+ Về hình thức: (1 điểm)
- Đủ 3 phần MB, TB, KB; các ý được xếp theo một trình tự hợp lí (0.25 điểm).
- Lập luận chặt chẽ, rõ ràng, mạch lạc, phát triển ý tưởng theo trình tự. (0.25 điểm)
- Diễn đạt câu đúng ngữ pháp, không sai chính tả; từ ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm. (0.25 điểm)
- Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng. (0.25 điểm)
- GV căn cứ các tiêu chí trên để xem xét đánh giá.
- Không thực hiện được những tiêu chí trên (0 điểm)
SỬ
Câu 1
(4 điểm)
|
- Diễn biến:
+ Quân Tống do Quách Quỳ chỉ huy nhiều lần vượt sông tấn công phòng tuyến ta nhưng thất bại.
+ Quân Tống chán nản, chết dần chết mòn.
+ Cuối xuân 1077 Lý Thường Kiệt cho quân vượt sông bất ngờ tấn công trại giặc (trận tuyến của địch).
- Kết quả:
+ Quân Tống thua to (chết quá nửa).
+ Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa.
+ Quân Tống rút về nước, kết thúc chiến tranh.
- Ý nghĩa:
+ Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
+ Đập tan âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống
+ Nền độc lập, tự chủ của Đại Việt được giữ vững
- Nhận xét cách đánh của Lý Thường Kiệt: độc đáo, sáng tạo
+ Tấn công trước để tự vệ.
+ Lập phòng tuyến trên sông Như Nguyệt chặn đánh giặc.
+ Dùng thơ khích lệ tinh thần chiến sĩ và uy hiếp tinh thần giặc.
+ Chủ động giảng hòa kết thúc chiến tranh.
|
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Dẫn chứng chỉ cần có 2 trong 4 ý
(0,5 điểm)
|
|
0,5 điểm
|
Câu 2
(3 điểm)
|
a. Tại sao Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long
- Hoa Lư chật hẹp
- Thăng Long thế rồng cuộn hổ ngồi… tiện hướng nhìn sông tựa núi. Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà thoáng....
b. Nhận xét việc dời đô
- Thể hiện tầm nhìn chiến lược, sâu rộng của Lý Công Uẩn.
- Phản ánh thế đi lên của vương triều, đất nước
c. Liên hệ bản thân
- Đáp án mở, GV cho điểm tùy theo khả năng lập luận của HS.
- Điểm tối đa của phần này là 1 điểm
|
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
(1 điểm)
|
Câu 3
(2,5 điểm)
|
- Chuyển biến giáo dục thời Lý đến thời Trần
Thời Lý
|
Thời Trần
|
- 1070: xây dựng Văn Miếu
- 1075: mở khoa thi đầu tiên.
- 1076: Mở Quốc Tự Giám
|
- Các lộ, phủ, làng xã đều có trường học.
- Tổ chức thi cử ngày càng nhiều.
- Mở rộng Quốc Tự Giám
|
- Nhận xét: nhìn chung tình hình giáo dục thời Trần phát triển hơn thời Lý.
|
(2 điểm)
(0,5 điểm)
|
Câu 4
(0,5 điểm)
|
- Giải thích thuật ngữ
+ Địa chủ: Người có nhiều ruộng đất, cho người khác cày thuê và thu tô nhưng không thuộc tầng lớp quý tộc.
+ Tá điền: người nông dân cày thuê và nộp tô cho địa chủ.
|
0,25 điểm
0,25 điểm
|
SINH
Câu 1: (1,5 điểm)
a/ Trùng roi (0,5đ)
b/ Chú thích: (Mỗi ý 0,25đ)
(1): Roi ; (2): Điểm mắt; (3): Hạt diệp lục; (4): Nhân.
Câu 2: (2,5 điểm)
a/ (1): Trứng sán lá gan ; (2): Ấu trùng trong ốc; (3): Kén sán.
(Mỗi ý đúng 0,5đ)
b/ Trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều vì:
- Trâu, bò nước ta sống trong môi trường đất ngập nước, trong đó có nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan. (0,5đ)
- Trâu, bò nước ta thường uống nước và ăn cỏ trực tiếp ngoài thiên nhiên, ở đó có rất nhiều kén sán sẽ được đưa vào cơ thể chúng. (0,5đ)
Câu 3: (2,0 điểm)
a/ Đặc điểm của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh: Có vỏ cuticun/ dinh dưỡng khỏe/ đẻ nhiều trứng/ có khả năng phát tán rất rộng. (0,5đ)
b/ Một số biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người. (1,5đ)
- Giữ gìn vệ sinh ăn uống (ăn sạch, ở sạch, không ăn rau sống, uống nước đun sôi để nguội…)
- Vệ sinh cá nhân (rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh).
- Vệ sinh môi trường (diệt ruồi nhặng, xử lí phân hơp lí, không tưới rau bằng phân tươi…)
- Tẩy giun định kì (1-2 lần trong năm).
(Trả lời 3 ý trong số các ý trên được 1,5 điểm,
trả lời ý khác nếu đúng vẫn được điểm)
Câu 4: (2,0 điểm)
a/ Lớp sâu bọ (0,5đ)
b/ Đặc điểm chung : (3 ý, mỗi ý đúng được 0,5đ)
+ Cơ thể có 3 phần riêng biệt: đầu, ngực và bụng.
+ Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và hai đôi cánh.
+ Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 5: (2,0 điểm)
a/ Vai trò: (1đ)
- Điều hòa môi trường biển.
- Là nơi cư trú, sinh đẻ và ươm nuôi ấu trùng của nhiều loài thủy sinh vật.
- Tạo cảnh đẹp phục vụ ngành du lịch.
- Nguyên liệu quý làm đồ trang trí, trang sức (san hô đỏ, san hô đen…)
(4 ý, mỗi ý đúng được 0,25đ, học sinh trả lời các ý khác nếu đúng vẫn được điểm)
b/ Biện pháp bảo vệ san hô: (1đ)
- Sử dụng có mục đích, cấm khai thác bừa bãi, trái phép
- Gây nuôi, phát triển và bảo vệ những loài có giá trị kinh tế như: san hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hưu.
- Giữ gìn môi trường biển sạch sẽ, không xả rác bừa bãi ở các vùng ven biển
(Học sinh trả lời được 2 ý trong số các ý trên sẽ được 1 điểm,
trả lời các ý khác nếu đúng vẫn được điểm)
ANH VĂN
1-
|
C
|
2-
|
B
|
3-
|
C
|
4-
|
D
|
5-
|
●
awful
|
6-
|
●
information
|
7-
|
●
delicious
|
8-
|
●
Nervous
|
9-
|
B
|
10-
|
C
|
11-
|
D
|
12-
|
B
|
13-
|
A
|
14
|
A
|
|
|
|
|
15-
|
B- meet
|
16.
|
Càof
|
|
|
|
|
17.
|
C
|
18.
|
D
|
19.
|
A
|
20.
|
B
|
21.
|
C
|
22.
|
A
|
|
|
|
|
23.
|
T
|
24.
|
T
|
25.
|
F
|
26.
|
F
|
27- takes
28- will pass
29- is jumping
30- scoring
31- to play
32- speak
33. Does your yard have some flowers?
34. She will be seventeen years old next week.
35. How far is it from your house to the post office ?
36. He looks after sick children.
37. Hoa is the tallest girl in her class
38. Physic is my favorite subject
39. I have no English class on Tuesday.
40. We have a thirty– minute recess
Lưu ý: - Từ câu 1 đến câu 40: à Mỗi câu đúng 0.25 điểm
VẬT LÝ
Câu 1: (2,0 điểm)
- Nguồn sáng: Mặt trời, ngọn hải đăng trong đêm, ngọn nến đang cháy.[0,75 đ]
- Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng [0,5 đ]
- Vì khi đó có ánh sáng từ cây viết truyền tới mắt ta [0,75 đ]
Câu 2: (2,0 điểm)
- Tính được: 0,6m [0,5 đ]
- Không [0,25 đ], vì ảnh ảo. [0,25 đ]
- Vuông góc với gương phẳng. [0,5 đ]
- Vẽ hình đúng [0,25 đ], có ký hiệu vuông góc, ký hiệu bằng nhau. [0,25 đ]
Câu 3: (2,0 điểm)
- Dây đàn phát ra âm. [0,5 đ]
- Độ to của âm thay đổi, [0,5 đ],tăng lên [0,25 đ]
- Độ cao của âm thay đổi, [0,5 đ],âm cao (bổng) [0,25 đ]
Câu 4: (2,0 điểm)
- Âm truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí. [0,75 đ]
- Âm phản xạ. [0,25 đ]
- Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây. [0,5 đ]
- Tính được: 5 giây. [0,5 đ]
Câu 5: (2,0 điểm)
- Độ lớn góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ: = 110o. [0,5 đ]
- Độ lớn góc tới = 55o [0,25 đ], góc phản xạ = 55o. [0,25 đ]
- Vẽ đúng vị trí gương [0,25 đ], có ký hiệu góc bằng nhau [0,25 đ], ký hiệu vuông góc [0,25 đ].
- Tính được gương hợp với phương ngang một góc có độ lớn 35o[0,25 đ]
ĐỊA LÝ
Câu 1
(3 điểm)
|
a. Đặc điểm nổi bật môi trường hoang mạc: (mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
- Tính chất vô cùng khô hạn: lượng mưa thấp, lượng bốc hơi cao.
- Sự chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm rất lớn.
b. Sự thích nghi của động – thực vật:
- Tự hạn chế sự thoát nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.
Ví dụ:
- Xương rồng lá biến thành gai
- Lạc đà có bướu chứa mỡ
|
(1 điểm)
(1 điểm)
(1 điểm)
|
Câu 2
(2 điểm)
|
a. Hà Nội và Mumbai: nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa
b. Đặc điểm nổi bật của môi trường nhiệt đới gió mùa:
(thiếu 1 ý trừ 0,5 điểm)
+ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa.
+ Nhiệt độ trung bình năm > 200C.
+ Lượng mưa trung bình >1500mm, mùa khô ngắn.
+ Thời tiết có diễn biến thất thường, gây thiên tai (lũ lụt, hạn hán…)
|
(0,5 điểm)
(1,5 điểm)
|
Câu 3
(3 điểm)
|
a. Biện pháp khoa học – kỹ thuật
- Hình 1.1: hệ thống tự động tưới xoay tròn.
- Hình 1.2: hệ thống kênh mương thủy lợi trên đồng ruộng.
b. Sắp xếp (sắp xếp sai 1 ý trừ 0,25 điểm)
Ở vùng cận nhiệt đới gió mùa: lúa nước, đậu tương, cam, quýt, bông.
Ở vùng khí hậu Địa Trung Hải: nho, chanh, oliu.
Ở ôn đới hải dương: lúa mì, củ cải đường, bò thịt và bò sữa.
Ở vùng ôn đới lục địa: lúa mì, khoai tây, ngô, ngựa.
|
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
|
Câu 4
(2 điểm)
|
a. Châu Phi tiếp giáp: Biển Địa Trung Hải, Biển Đỏ, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, châu Á.
b. Nguyên nhân:
- Nằm ở đới nóng (có nhiệt độ trung bình năm lớn trên 20oC, lượng mưa ít và giảm dần về 2 chí tuyến).
- Nằm giữa hai chí tuyến nên phần lớn diện tích Châu Phi chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến nóng và khô, ít mưa.
- Lãnh thổ có hình khối, bờ biển ít cắt xẻ nên ít chịu ảnh hưởng của biển.
- Có các dòng biển lạnh chạy sát bờ: Xô-ma-li, Ca-na-ri, Ben-ghe-la.
|
(1 điểm)
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
|