GDCD
Câu 1: (2 điểm)
Em không tán thành thái độ và việc làm của các bạn đó. (0,5đ)
Em sẽ góp ý:
- Các loại hình nghệ thuật dân tộc là những giá trị tinh thần của ông cha ta từ ngàn xưa để lại vô cùng quý giá, mất đi không tìm lại được (0,25đ)
- Góp phần tích cực vào quá trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân, do đó các bạn trẻ cần góp phần giữ gìn kế thừa và phát huy làm rạng rỡ thêm truyền thống, bản sắc văn hoá của dân tộc Việt Nam, không nên có thái độ chê bai các loại hình nghệ thuật như: tuồng, chèo, dân ca… (0,25đ)
- Tự hào, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. (0,25đ)
- Giới thiệu với bạn bè trong nước và ngoài nước về các loại hình nghệ thuật dân tộc. (0,25đ)
Tích cực theo dõi, tìm hiểu nét độc đáo của các loại hình nghệ thuật dân tộc. (0,25đ)
- Lên án, ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến truyền thống dân tộc. (0,25đ)
Câu 2: (2 điểm)
- Nếu là An em sẽ đồng ý với ý kiến của Lan. …Giải thích cho các bạn trong lớp hiểu việc làm tốt của Lan…. và khuyên các bạn nên ủng hộ Lan…việc làm này cho thấy Lan là người chí công vô tư … (1đ)
- Việc gian lận trong thi cử là sai (0,5đ)
- Vì làm như thế thể hiện là người không có đạo đức, văn hoá, vi phạm nội quy nhà trường,.. gian lận trong thi cử thể hiện là người không trung thực trong học tập, không công bằng với các bạn…nên cần phải đấu tranh loại bỏ hiện tượng gian lận trong thi cử… (0,5đ)
Câu 3: (2 điểm)
- Hành vi của bạn Bảo là sai. (0,5đ)
- Vì bổn phận học sinh đi học thì phải học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. Bạn Bảo không có tinh thần hợp tác cùng phát triển, vì khi thầy cô nhắc nhở mà bạn không nghe theo lời thầy cô thay đổi hoàn thiện bản thân để học tập tốt hơn, làm thầy cô và cha mẹ vui lòng,…làm tròn nghĩa vụ của người học sinh. (1 đ)
Em sẽ vâng lời thầy cô, cố gắng học tốt và có tinh thần hợp tác để kết quả học tập tốt hơn. (0,5đ)
Câu 4: (2 điểm)
Em không đồng ý với ý kiến này (1đ)
Vì:
- Năng động, sáng tạo là phấm chất cần thiết của tất cả mọi người, không chỉ thiên tài mới có mà ngay cả người bình thường và học sinh cũng có thể năng động, sáng tạo. (0,5đ)
- Học sinh kể được những việc làm năng động, sáng tạo cụ thể. (0,5đ)
Câu 5: (2 điểm)
Tùng không tự chủ. (1đ)
Vì:
- Tùng đã không làm chủ bản thân nghe theo lời dụ dỗ của Đạt để trốn học đi chơi điện tử ăn tiền. (0,5đ)
- Tùng làm như thế là vi phạm nội quy nhà trường, chơi điện tử ăn tiền là một hình thức cờ bạc dẫn đến vi phạm pháp luật.... Tùng nên đến trường học, chăm chỉ học tập tốt để cha mẹ và thầy cô vui lòng… (0,5đ)
Lưu ý: Tùy theo cách trình bày của học sinh ở từng câu, học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều ý khác nhau, nếu hiểu đúng vấn đề vẫn cho đủ số điểm.
NGỮ VĂN 9
Phần I: (3 điểm)
Phần II: (7 điểm)
a/Nội dung: (2điểm).
-Văn bản thể hiện tốt nội dung, tính liên kết mạch lạc, rõ ràng, thuyết phục.
- Nội dung: hiện tượng đổ thừa, đổ lỗi.
+ Bệnh đổ thừa là gì?
+ Biểu hiện của căn bệnh này?
+ Nguyên nhân?
+ Hậu quả?
+ Nhận thức và hành động của bản thân.
b/Hình thức :(1điểm)
+ Thể hiện tốt phương thức nghị luận (0,25 điểm).
+ Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. Câu đúng ngữ pháp, không sai chính tả, dùng đúng từ ngữ. (0,25 điểm).
+ Viết đúng một văn bản. (0,25 điểm)
+ Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng. (0,25 điểm)
- GV căn cứ vào các tiêu chí trên để xem xét đánh giá.
- Không làm bài hoặc lạc đề. (0 điểm)
Đề 1:
* Về nội dung: (3 điểm)
- Kể được câu chuyện đúng nội dung, đảm bảo hệ thống sự kiện của cốt truyện và nhân vật.
- Chọn lựa và sắp xếp các chi tiết theo một trình tự kể hợp lí.
- Biết kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại, độc thoại... phù hợp.
* Về hình thức: (1điểm)
- Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. Câu đúng ngữ pháp, không sai chính tả, từ ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm. (0,5 điểm)
- Ngôi kể phù hợp. (0,25 điểm)
- Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng. (0,25 điểm)
Đề 2:
* Về nội dung: (3 điểm)
- Đảm bảo hệ thống sự kiện của cốt truyện và nhân vật.
- Biết đóng vai nhân vật để kể chuyện.
- Biết sáng tạo, kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại, độc thoại... phù hợp.
* Về hình thức: (1điểm)
- Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. Câu đúng ngữ pháp, không sai chính tả, từ ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm (0,5 điểm).
- Ngôi kể phù hợp. (0,25 điểm)
- Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng. (0,25 điểm)
- GV căn cứ vào các tiêu chí trên để xem xét đánh giá.
- Không làm bài hoặc làm lạc đề (0 điểm).
HÓA HỌC 9
Câu 1: (2 điểm):
(HS viết khác PTHH, nếu đúng vẫn tròn điểm)
|
Viết đúng 0.5đ/pt
Thiếu cân bằng trừ 0.25đ/pt
Thiếu 2 điều kiện trừ 0,25đ.
Thiếu 1 điều kiện không trừ
|
Câu 2: (2 điểm):
a/ PTHH: CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2O
HT: Dung dịch chuyển sang màu xanh, CuO tan dần
b/ Vì trong vôi tôi có Ca(OH)2 sẽ tác dụng với CO2 trong không khí tạo nên CaCO3.
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 ¯ + H2O
|
0,5đ
0, 5đ
0,5đ
0,5đ
|
Câu 3: (1.5 điểm):
a/ CaCO3 + 2 HCl à CaCl2 + H2O + CO2
b/ Hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ của Trái đất tăng lên...
c/ Các biện pháp: trồng cây xanh, xử lí chất thải của các nhà máy xí nghiệp....
(HS trả lời đáp án khác, nếu đúng vẫn đủ điểm)
|
1,0đ
0,25đ
0,25đ
Thiếu cân bằng trừ 0.25đ/pt
|
Câu 4: (2 điểm):
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ MT làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: KOH
+ MT làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ: H2SO4
+ MT không làm quỳ tím đổi màu: KCl, BaCl2 (1)
- Cho dd H2SO4 vào nhóm (1)
+ MT có kết tủa trắng xuất hiện là BaCl2.
BaCl2 + H2SO4 à BaSO4 ¯ + 2HCl
+ MT còn lại là KCl.
(HS trình bày bằng sơ đồ và kẻ bảng, nếu đúng vẫn tròn điểm)
|
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
|
Câu 5: (2.5 điểm):
Nêu đúng hiện tượng:
dd màu xanh nhạt dần, xuất hiện chất rắn màu đỏ
(Nếu HS không nêu ý “đinh sắt tan dần”, vẫn tròn điểm)
Tính đúng số mol CuSO4: 0,01 mol
Viết đúng PTHH:
Tính đúng số mol các chất trên PTHH
Tính đúng khối lượng sắt: 0,56 gam
Tính đúng khối lượng đồng: 0,64 gam
Tính được khối lượng đinh sắt tăng lên 0,08 gam
|
0,5đ
0,5đ
0,5 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
|
TOÁN
Bài 3:
1) Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ.
- Lập bảng giá trị (d1) đúng (0.5đ)
- Vẽ (d1) đúng (0.25đ)
- Lập bảng giá trị (d2) đúng (0.5đ)
- Vẽ (d2) đúng (0.25đ)
2) Tìm tọa độ giao điểm M của (d1) và (d2) bằng phép tính.
Lập phương trình hoành độ giao điểm của và
Xác định được: M (1; 2) (0.75đ)
3) Xác định các hệ số a và b của hàm số y = ax + b, biết rằng đồ thị của hàm số này song với và đi qua điểm .
Ta có
: y = ax + b
Do // (d1) nên: a = 2; b≠0 (0,25 đ).
Þ (d3): y = 2x + b
Vì (d3): y = 2x + b đi qua điểm .
Nên: 1 = 2. (-3) + b Û b = 7 (0,5đ).
Bài 4:
1) Chứng minh: DC là tiếp tuyến của đường tròn (O).
- Chứng minh DOBC cân tại O
Mà OH là đường trung tuyến ( H trung điểm BC)
Þ OH là tia phân giác góc BOC
- Chứng minh DOCD = DOBD (c-g-c)
- Chứng minh DC ^ OC
Mà C thuộc (O)
Þ DC là tiếp tuyến của đường tròn (O) (1đ)
2) Chứng minh: D AEB vuông tại E và DH.DO = DE.DA
Ta có DAEB nội tiếp đường tròn đường kính AB
Þ DAEB vuông tại E. (0.5đ)
Þ BE ^ AD tại E
Áp dụng hệ thức lượng chứng minh được: DE.DA = DB2 (1)
Xét (O), có H là trung điểm cạnh BC (gt)
Þ OH ^ BC tại H (Đ/L Đường kính – Dây cung)
Áp dụng hệ thức lượng chứng minh được: DH.DO = DB2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra DH.DO = DE.DA (0.5đ)
3) Chứng minh: 4 điểm D, B, M, C cùng thuộc một đường tròn
Xét (O), có M là trung điểm cạnh AE (gt)
Þ OM ^ AE tại M (Đ/L Đường kính – Dây cung)
Þ DDMO vuông tại M Þ D, M, O Î đường tròn đường kính DO (3).
∆ DBO vuông tại B Þ D, B, O Î đường tròn đường kính DO (4).
∆ DCO vuông tại C Þ D, C, O Î đường tròn đường kính DO (5).
Từ (3) (4) (5) suy ra : D, B, M, C cùng thuộc đường tròn đường kính DO (1đ)
4) Chứng minh ba điểm A, H, F thẳng hàng.
Chứng minh DCAB DHBD (g-g) Þ
Chứng minh DBAH DDBI (c.g,c) Þ (6)
Chứng minh DBAF vuông tại F Þ
Ta có: (7)
Từ (6) và (7) Þ Þ Tia AF trùng tia AH
Vậy: Ba điểm A, H, F thẳng hàng. (0.5đ)
Cách khác: Vẽ thêm: Gọi J là trung điểm BH
Chứng minh thông qua tính chất trực tâm và đường trung bình của tam giác
Bài 5:
Số tiền, nhà bạn An phải trả là:
10 x 6 000 + 10 x 7 100 + 10 x 8 600 + (45 – 10 – 10 – 10) x 16 000 = 457 000 (đồng) (0.5đ)
LỊCH SỬ
Câu 1:
(3 điểm)
|
a. Kể đúng tên 11 nước thuộc khu vực Đông Nam Á
(thiếu 1 nước trừ 0,25 điểm)
b. Những biến đổi khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai:
+ Hầu hết đã giành độc lập dân tộc.
+ Tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đạt nhiều thành tựu: Xingapo trở thành “Con rồng” ở Châu Á.
+ Mười nước Đông Nam Á cùng đứng trong một tổ chức thống nhất (ASEAN) - tổ chức liên minh chính trị-kinh tế, xây dựng mối quan hệ hòa bình, hợp tác, hữu nghị và phát triển.
Biến đổi lớn nhất: việc giành độc lập của các nước Đông Nam Á.
Vì: là nền tảng để phát triển kinh tế văn hoá, chính trị xã hội và tiến hành hợp tác phát triển.
|
(1 điểm)
(1 điểm)
0.5 điểm
0.5 điểm
|
Câu 2:
(3 điểm)
|
a. Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc (mỗi ý đúng 0,5 điểm)
+ Duy trì hòa bình, an ninh thế giới
+ Phát triển các mối quan hệ giữa các dân tộc
+ Thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội.
b. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc từ tháng 9/1977.
c. Các tổ chức Liên hợp quốc (mỗi ý đúng 0,25 điểm)
+ UNESCO: tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hợp quốc.
+ FAO: tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên hợp quốc.
+ WHO: tổ chức y tế thế giới
+ IMF: quỹ tiền tệ quốc tế
|
(1,5 điểm)
(0,5 điểm)
(1 điểm)
|
Câu 3:
(3,5 điểm)
|
a. Thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học – kỹ thuật:
- Khoa học cơ bản: Toán, Lý, Hoá, Sinh, có những phát minh to lớn (sinh sản vô tính, bản đồ gen người).
- Công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động, người máy...
- Năng lượng mới: nguyên tử, mặt trời, gió, ...
- Vật liệu mới: polime, chất siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng...
- Nông nghiệp: Có cuộc cách mạng xanh
- Giao thông vận tải và thông tin liên lạc: máy bay siêu âm, vệ tinh nhân tạo.
- Du hành vũ trụ: lên mặt trăng, tàu con thoi.
(Thiếu 1 ý trừ 0,25 điểm)
b. Chứng minh nhận định
+ GV cho điểm dựa vào khả năng nhận định của HS.
+ Điểm tối đa cho phần này là 1,5 điểm
|
(2 điểm)
(1,5 điểm)
|
Câu 4:
(0,5 điểm)
|
- Đáp án mở GV cho điểm dựa vào khả năng lập luận của HS.
- Gợi ý câu trả lời:
+ Vai trò quan trọng của nhà nước, điều hành, thúc đầy kinh tế phát triển
+ Tính cần cù lao động, đề cao kĩ thuật, tiết kiệm, có ý chí vươn lên,...
+ Quan tâm đến chương trình giáo dục đào tạo... gìn giữ bản sắc dân tộc.
|
(0,5 điểm)
|
SINH
Câu 1: (1,5 điểm)
Trâu đực lông đen không thuần chủng có kiểu gen: Aa.
|
(0,25đ)
|
Trâu cái lông trắng có kiểu gen: aa.
|
(0,25đ)
|
P: Aa (trâu đực lông đen không thuần chủng) x aa (trâu cái lông trắng)
GP: A, a a
|
|
F1: KG: 1 Aa : 1 aa
|
(0,5đ)
|
KH: 50% trâu lông đen : 50% trâu lông trắng
|
(0,5đ)
|
Câu 2: (2,0 điểm)
a/ Kì giữa (0,5đ)
Mô tả : NST có cấu trúc điển hình gồm 2 crômatit đính với nhau ở tâm động (0,5đ)
b/ Xác định số lượng NST đơn bội. (Mỗi loài đúng được 0,25đ)
Gà: 2n = 78 à n = 39
Cá chép: 2n = 104 à n = 52
Lúa nước: 2n = 24 à n = 12
Tinh tinh: 2n = 48 à n = 24
Câu 3: (1,0 điểm)
Viết kiểu gen từ kiểu hình: (Viết đúng mỗi kiểu gen được 0,25đ)
+ Cây cà chua quả vàng, thân cao: aaBB, aaBb.
+ Cây cà chua quả đỏ, thân thấp: AAbb, Aabb.
Câu 4: (1,5 điểm)
a/ ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc :
- Nguyên tắc bổ sung. (0,5đ)
- Nguyên tắc bán bảo toàn (bán bảo tồn) (0,5đ)
b/ Viết đoạn mạch ADN bổ sung (0,5đ)
Câu 5: (2,0 điểm)
a/ (1): mất đoạn ; (2): lặp đoạn ; (3): đảo đoạn. (Mỗi ý 0,5đ)
b/ Mất đoạn gây hậu quả nghiêm trọng nhất : chết hoặc giảm sức sống. (0,25đ)
VD : Mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 ở người gây ung thư máu. (0,25đ)
Câu 6: (2,0 điểm)
a/ Giải thích:
Sự phân li của cặp NST XY trong phát sinh giao tử tạo ra 2 loại tinh trùng mang NST X và Y có số lượng ngang nhau. (0,5đ)
Qua thụ tinh của 2 loại tinh trùng này với trứng mang NST X tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY với số lượng ngang nhau, do đó tạo ra tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh là xấp xỉ 1: 1. (0,5đ)
(Học sinh có thể dùng sơ đồ để giải thích, nếu đúng vẫn được chọn điểm)
b/ Hậu quả: (0,5đ)
- Dư thừa nam giới trong xã hội, nam giới không tìm được vợ để kết hôn.
- Gia tăng áp lực buộc các em gái phải kết hôn sớm hơn và có thể phải bỏ học để lập gia đình.
- Bắt cóc, buôn bán phụ nữ, trẻ em gái.
(Trả lời được 2 ý trong số các ý trên thì được trọn 0,5đ)
(Học sinh trả lời đáp án khác nếu đúng vẫn được điểm)
Giải pháp: (0,5đ)
- Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức.
- Nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức.
- Có các chính sách hỗ trợ gia đình sinh con một bề là gái, ưu tiên trẻ em gái…
(Trả lời được 2 ý trong số các ý trên thì được trọn 0,5đ)
ANH VĂN
+ Từ câu 1 đến câu 30: tổng điểm là 7.5 điểmà Mỗi câu đúng 0.25 điểm
I.
|
1-
|
C
|
2-
|
D
|
|
|
|
3-
|
A
|
4-
|
D
|
|
|
II.
|
5-
|
D
|
6-
|
B
|
7-
|
C
|
|
8-
|
C
|
9-
|
B
|
10-
|
C
|
|
11.
|
B
|
12.
|
D
|
|
|
III.
|
13.
|
B
|
14.
|
D
|
15.
|
A
|
|
16.
|
C
|
17
|
B
|
18.
|
B
|
IV.
|
19.
|
T
|
20
|
F
|
|
|
|
21.
|
T
|
22.
|
F
|
|
|
|
23.
|
B
|
24.
|
C
|
|
|
V.
|
25.
|
beauty
|
26.
|
developing
|
|
|
|
27.
|
inventions
|
28.
|
qualified
|
|
|
|
29.
|
enjoyments
|
30.
|
information
|
|
|
+ Từ câu 31 đến câu 34: Tổng điểm: 2 điểm. Mỗi câu đúng 0.5 điểm
31- John wishes he would be a doctor (when he grows up)
32- It has been ten days since we (last) saw an action film
33- Lisa asked me if/ whether I wanted her to buy a magazine for me.
34- This problem can't be solved.
+ Từ câu 35 đến câu 36: Tổng điểm: 0.5 điểm. Mỗi câu đúng 0.25 điểm
35- Nowadays, viewers can watch a variety of local and international programs on different channels.
36- I saw your school ‘s advertisement in today’s edition of the Vietnam news
VẬT LÝ
Câu 1: (2,0 điểm)
- Phát biểu đúng nội dung định luật Ôm. [0,75 đ]
- Viết đúng công thức định luật Ôm. [0,5 đ]
- Chú thích đủ, đúng các đại lượng [0,25 đ]
- Tính đúng I = 3,6 A [0,5 đ]
Câu 2: (2,0 điểm)
- Dùng đo điện năng. [0,5 đ]
- Nghĩa là 300 kwh. [0,5 đ]
- 1 080 000 000 J [0,5 đ]
- Nêu cách tiết kiệm điện đúng (ví dụ chọn thiết bị điện có công suất phù hợp hoặc chỉ sử dụng lúc cần thiết hoặc ra khỏi phòng phải tắt quạt, đèn ...) [0,5 đ]
Câu 3: (2,0 điểm)
- Một ống dây dẫn bên trong có lõi sắt non. [0,5 đ]
- Tăng CĐDĐ (hoặc tăng số vòng dây). [0,5 đ]
- Ngắt dòng điện [0,5 đ]
- Sắt nhiễm từ nhanh và mất từ tính nhanh hơn thép. [0,5 đ]
Câu 4: (2,0 điểm)
a.
- Xác định đúng chiều ĐST của NCT. [0,5 đ]
- Vẽ đúng vị trí của 2 KNC ở A và B. [0,5 đ]
b.
- Xác định đúng chiều dòng điện chạy qua vòng dây. [0,5 đ]
- Vẽ đúng cực của ống dây. [0,5 đ]
Câu 5: (2,0 điểm)
a.
- Điện năng chủ yếu thành nhiệt năng. [0,25 đ]
- Điện trở của dây ấm đun: = 44 (W) [0,5 đ]
b.
- Nhiệt lượng có ích cần để đun sôi nước: Qi= mc (t2-t1) = 1,8.4200(100 – 25) = 567000 (J). [0,5 đ]
- Nhiệt lượng toàn phần do ấm đun tỏa ra: = 708750 (J) [0,25 đ]
Vì U = Udm = 220 V nên P = Pdm = 1100W. [0,25 đ]
Điện năng do ấm đun tỏa ra: A = P.t = 1100. t
Vì A = Qtp nên 1100. t = 708750 Þ t = 644 (s) [0,25 đ]
ĐỊA LÝ
Câu 1
(3 điểm)
|
a. Vùng được nhắc đến: Duyên hải Nam Trung Bộ
b. Thế mạnh phát triển du lịch vùng:
- Bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, bãi tắm đẹp:
+ Bãi biển: Non nước, Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Đại Lãnh, Vịnh Vân Phong....
+ Thắng cảnh: Bà Nà, Nha Trang
- Di tích lịch sử, văn hóa: Ba tơ.
- Vườn quốc gia: núi Chúa
- Khu dự trữ sinh quyển: Cù Lao Chàm
- Nước khoáng: Hội Vân, Vĩnh Hảo
- Di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn.
- Lễ hội truyền thống: Ba Na, Katê, Tháp Bà
- Làng nghề: Bầu Trúc
|
1 điểm
(1 điểm)
(1 điểm)
|
Câu 2
(3 điểm)
|
a. Vẽ biểu đồ cột: Đảm bảo đúng, chính xác, trực quan, thẩm mỹ.
- Thiếu một yếu tố của biểu đồ trừ 0,25 điểm
b. Nhận xét:
- Giá trị sản xuất công nghiệp của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc từ năm 1995 đến 2002 tăng liên tục.
+ Tây Bắc: Tăng từ 320.5 tỉ đồng (1995) lên 696.2 (2002) – tăng 375.7 tỉ đồng (2.2 lần).
+ Đông Bắc: Tăng từ 6179.2 tỉ đồng (1995) lên 14301.3 tỉ đồng (2002) – tăng 8122.1 tỉ đồng (2.4 lần).
- Giá trị sản xuất công nghiệp tiểu vùng Đông Bắc luôn cao hơn tiểu vùng Tây Bắc: 20.5 lần (năm 2002).
|
(2 điểm)
(1 điểm)
|
Câu 3
(2 điểm)
|
Sự phân bố dân cư của nước ta:
- Mật độ dân số cao
- Dân cư phân bố không đều
+ Tập trung đông ở đồng bằng ven biển, đô thị
+ Ngoài ra dân cư còn phân bố không đề giữa nội bộ các vùng, giữa thành thị và nông thôn.
|
(2 điểm)
Không dẫn chứng số liệu chỉ được ½ tổng số điểm
|
Câu 4
(2 điểm)
|
- Cửa khẩu quốc tế: Hữu Nghị, Lào Cai, Móng Cái.
- Vườn quốc gia: Ba Bể, Hoàng Liên, Xuân Sơn, Ba Vì.
- Trung tâm kinh tế: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn.
- Tuyến đường bộ: 1A, 2, 3, 70, 6, 18.
|
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
|