GDCD
Câu 1: (2 điểm)
Chúc mừng và chân thành chia sẻ niềm vui cùng bạn. (0,5đ)
Khi thấy bạn của em mắc khuyết điểm, em sẽ nhẹ nhàng, tế nhị, chỉ ra cái sai cho bạn thấy và sẵn sàng giúp bạn sửa sai. (1đ)
Nếu bạn vẫn không tiếp thu, em sẽ nhờ người lớn hướng dẫn và giúp đỡ bạn sửa chữa khuyết điểm ấy. (0,5đ).
Câu 2: (2 điểm)
- Em không đồng ý. (0,25đ)
- Vì việc làm của Hoa không có ý gì xấu mà chỉ muốn giúp Vinh sửa chữa khuyết điểm để cùng tiến bộ…. (0,75đ)
- Tôn trọng người khác là tôn trọng danh dự, nhân phẩm và lợi ích của người khác. (1đ)
Câu 3: (2 điểm)
- Chúng ta phải cảm thông, chia sẻ, khâm phục ý chí tự lập của họ, họ là những người đáng được trân trọng và ca ngợi. (1đ)
- Cần có những tổ chức, cá nhân và Nhà nước giúp đỡ, tạo điều kiện để họ có cuộc sống đầy đủ hơn, hạnh phúc hơn. (1đ)
Câu 4: (2 điểm)
- Không học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. (0,5đ)
- Cha mẹ thường xuyên phải khảo bài và kiểm tra bài tập ở lớp. (0,5đ)
- Thiếu tự giác kết quả học tập kém, lười biếng, ỷ lại vào bố mẹ, cẩu thả, tùy tiện, không được người khác tôn trọng. (1đ)
Câu 5: (2 điẻm)
- Em đồng tình với Chi đội trưởng. (0,5đ)
- Vì cần phải tuân theo quy định chung của Đội để tránh mất thời gian, đảm bảo mọi thành viên tham gia cùng thống nhất mọi hoạt động mới có hiệu quả và chất lượng. (1,5đ)
Lưu ý: Tùy theo cách trình bày của học sinh ở từng câu, học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều ý khác nhau, nếu hiểu đúng vấn đề vẫn cho đủ số điểm.
NGỮ VĂN
Phần I: (3 điểm)
- Văn bản: Trong lòng mẹ (0.5 điểm)
- Trích từ tác phẩm: Những ngày thơ ấu (0.25 điểm)
- Tác giả: Nguyên Hồng (0.25 điểm)
- Nhân vật “đứa bé” là chú bé Hồng (tác giả lúc nhỏ) trong văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng. (0.25 điểm)
- Nhận xét chung: Hồng là cậu bé đáng thương tội nghiệp, rất mực thương mẹ, khao khát được gặp lại mẹ. (0.5 điểm)
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, không sai chính tả. (0.25 điểm)
- Học sinh có thể có cách diễn đạt khác thuyết phục, hợp lí, giáo viên xem xét cho điểm.
- Câu ghép: Sau khi người cha chết vì ho lao, người mẹ đi bước nữa, đứa bé bị hắt hủi, sống cô độc lang thang trên các vỉa hè, đường phố. (0.5 điểm)
- Câu ghép trên có 2 vế: (0.25 điểm)
+ Vế 1: người mẹ đi bước nữa
+ Vế 2: đứa bé bị hắt hủi, sống cô độc lang thang trên các vỉa hè, đường phố
- Các vế câu nối với nhau bằng dấu phẩy. (0.25 điểm)
- Nếu học sinh có câu trả lời khác mà giáo viên thấy đúng, hợp lí thì xem xét cho điểm.
Phần II: (7 điểm)
- Viết văn bản ngắn chứng minh chị Dậu là người phụ nữ nông dân giàu tình yêu thương. Cụ thể là tình thương chồng tha thiết. Dẫn chứng phù hợp: nấu cháo cho chồng, múc cháo ra bát, quạt cho nguội, ngồi xem chồng ăn; năn nỉ cai lệ cho chồng khất sưu, vùng dậy phản kháng bảo vệ chồng… (2điểm).
- Phương thức biểu đạt phù hợp. (0,25 điểm)
- Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. Câu đúng ngữ pháp, không sai chính tả, dùng đúng từ ngữ. (0,25 điểm)
- Viết một văn bản. (0,25 điểm)
- Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng. (0,25 điểm)
- GV căn cứ vào các tiêu chí trên để xem xét đánh giá.
- Viết vài dòng hoặc không làm bài. (0 điểm)
- Về nội dung: (3 điểm)
+ Giới thiệu tên đồ dùng học tập
+ Giới thiệu được nguồn gốc, phân loại, cấu tạo, công dụng, cách sử dụng, giá cả, cách bảo quản,...
+ Vận dụng tốt các phương pháp thuyết minh.
+ Giáo viên căn cứ vào các tiêu chí trên xem xét đánh giá.
- Về hình thức: (1 điểm)
+ Đủ 3 phần MB, TB, KB; các ý được sắp xếp theo trình tự hợp lí (0.25 điểm)
+ Lập luận chặt chẽ, rõ ràng, mạch lạc, phát triển ý theo đúng trình tự. (0.25 điểm)
+ Diễn đạt câu đúng ngữ pháp, không sai chính tả, từ ngữ khoa học, chuẩn xác. (0.25 điểm)
+ Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng. (0.25 điểm)
+ Giáo viên căn cứ vào các tiêu chí trên để xem xét đánh giá.
+ Không thực hiện được các tiêu chí trên. (0 điểm)
HÓA
Câu 1: 1 điểm
a/ Viết đúng công thức CaO và Ca(OH)2 0,25đ/CTHH
(Lưu ý: học sinh chỉ ghi đúng kết quả vẫn cho đủ điểm)
b/ PTHH: CaO + H2O à Ca(OH)2
(HS cân bằng sai: trừ 0,25đ)
Câu 2: 1 điểm
- HS chọn đúng chất khí H2 (0,25đ)
- Tính được Khối lượng mol của H2, CO2 (0,25đ/Chất)
- Giải thích được vì H2 nhẹ hơn không khí (0,5đ)
Câu 3: 1.5 điểm
- Cân bằng đúng PTHH: 0,25đ/pt
Câu 4: 1.5 điểm



Câu 5: 2 điểm

Câu 6: (3 điểm)
a/ Lập đúng PTHH: 0.5 đ (sai cân bằng trừ 0.25)
b/ Viết đúng công thức về khối lượng: 0.5đ
Tính đúng khối lượng khí cacbonic: 0.5đ
Tính đúng số mol khí cacbonic: 0.5đ
Tính đúng thể tích khí cacbonic: 0.5đ
c/ Viết đúng PTHH của phản ứng quang hợp: 0,5đ (sai cân bằng trừ 0,25đ).
TOÁN
Bài 5:
- Chứng minh tứ giác ABHK là hình thang
Xét DABC có:
H là trung điểm BC (gt)
K là trung điểm AC (gt)
Þ HK là đường trung bình của DABC. (0.5đ)
Þ HK // AB
Þ Tứ giác ABHK là hình thang. (0.5đ)
- Trên tia đối của tia HA lấy điểm E sao cho H là trung điểm của cạnh AE Chứng minh tứ giác ABEC là hình thoi.
Xét tứ giác ABEC có :
H là trung điểm BC (gt)
H là trung điểm AE (gt)
Þ Tứ giác ABEC là hình bình hành. (0.5đ)
( Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
Xét hình bình hành ABEC có:
(DABC cân tại A)
Þ Hình bình hành ABEC là hình thoi (Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau) (0.5đ)
- Qua A vẽ đường thẳng vuông góc với AH cắt tia HK tại D. Chứng minh tứ giác ADHB là hình bình hành.
Ta có AD ^ AH (gt )
BH ^ AH (ABEC là hình thoi, H là giao điểm AE và BC)
Þ AD // BH
Xét tứ giác ADHB có:
AD // BH (cmt)
HD //AB (HK//AB , K Î HD)
Þ Tứ giác ADHB là hình bình hành (0.75đ) ( Do tứ giác có các cạnh đối song song)
- Chứng minh tứ giác ADCH là hình chữ nhật.
Xét tứ giác ADCH có :
AD = HC ( cùng = BH)
AD // HC ( AD //BH, H Î BC)
Þ Tứ giác ADCH là hình bình hành (0.5đ)
( Do tứ giác có 2 cạnh đối vừa song song và bằng nhau)
Xét hình bình hành ADCH có:
( AH ^ HC)
Þ Hình bình hành ADCH là hình chữ nhật (0.25đ)
( Vì hình bình hành có 1 góc vuông)
- Vẽ HN là đường cao của DAHB, gọi I là trung điểm cạnh AN, trên tia đối của tia BH lấy điểm M sao cho B là trung điểm cạnh MH. Chứng minh MN ^ HI.
Gọi J là trung điểm cạnh HN
Ta chứng minh: IJ là đường trung bình của DAHN
Þ IJ // AH
Mà AH ^ BH (cmt)
Þ IJ ^ BH
Chứng minh J là trực tâm của DBIH
Þ BJ là đường cao của DBIH
Þ BJ ^ HI
Ta chứng minh: BJ là đường trung bình của DHMN
Þ BJ // MN
Mà BJ ^ HI (cmt)
Þ MN ^ HI (0.5đ)
Bài 6:
- Số tiền mỗi bạn phải đóng là:
(9 x 50 000 +2 x 100 000) : 2 = 325 000 (đồng)
- Chi phí mua đồng phục thể thao cho đội bóng đá của lớp là:
11 x 325 000 = 3 575 000 (đồng) ( 0.5đ)
SỬ
Câu 1
(3 điểm)
|
Đọc đoạn trích trả lời câu hỏi (mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
a. Chính sách mới của Ru-dơ-ven
b. Chính sách ra đời năm 1932
c. Nội dung chính: giải quyết nạn thất nghiệp, nghèo đói, lập lại sự cân đối giữa nông nghiệp và công nghiệp, tiến hành kiểm tra chặt chẽ các hoạt động của ngân hàng…
d. Học thuyết kinh tế của John Maynard Keyne
e. Vai trò: Điều tiết đời sống kinh tế của đất nước; điều hòa việc lưu thông hàng hóa; khôi phục sản xuất, xoa dịu mâu thuẫn giai cấp, thoát khỏi khủng hoảng và ngăn chặn cách mạng.
f. Chú trọng: Ngân hàng, Công nghiệp và Nông nghiệp.
|
0,5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
|
Câu 2
(4 điểm)
|
Thời gian
|
Sự kiện
|
1-9-1939
|
Đức đánh Ba Lan, chiến tranh bùng nổ.
|
22-6-1941
|
Đức đánh Liên Xô
|
7-12-1941
|
Nhật đánh Trân Châu cảng của Mĩ
|
1-1942
|
Mặt trận Đồng minh chống phát xít ra đời
|
2-2-1943
|
Chiến thắng Xta-lin-grat (Liên Xô)
|
9-5-1945
|
Đức đầu hàng
|
15-8-1945
|
Nhật đầu hàng. Chiến tranh kết thúc
|
a. Lập bảng niên biểu (thiếu (sai) 1 sự kiện trừ 0,5 điểm)
b. Trình bày suy nghĩ:
- Đáp án mở, GV cho điểm dựa vào lập luận của HS.
- Điểm tối đa là 1 điểm
|
(3 điểm)
(1 điểm)
|
Câu 3
(3 điểm)
|
Giống: (mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
- Cả hai đều là những nước thắng trận
- Thu lợi trong chiến tranh
- Không chịu tổn thất
Khác:
Hoa Kỳ (Mỹ)
|
Nhật Bản
|
- Phát triển phồn vinh trong suốt thập niên 20 của thế kỷ XX.
|
- Phát triển bấp bênh không ổn định, chỉ phát triển thời gian đầu sau đó lâm vào khủng hoảng.
|
|
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
(1,5 điểm)
|
SINH
Câu 1: (2,0 điểm)
a/ Hình 1: Mô cơ (Mô cơ trơn). (0,5đ); Hình 2: Mô biểu bì. (0,5đ)
b/ Đặc điểm của mô biểu bì (hình 2) (1đ)
Gồm các tế bào xếp sít nhau/ phủ ngoài cơ thể/ lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái… (Sai 1 ý trừ 0,25đ)
Câu 2: (1,5 điểm)
Rút ra kết luận về thành phần và tính chất của xương:
- Thành phần: Chất hữu cơ (cốt giao) / chất khoáng (chủ yếu là Canxi). (0,5đ/ý)
- Tính chất:
+ Chất hữu cơ giúp xương có tính đàn hồi, mềm dẻo. (0,25đ)
+ Chất khoáng giúp xương có tính bền chắc. (0,25đ)
Câu 3: (2,5 điểm)
a/ Ý nghĩa: Tạo khối máu đông để bảo vệ cơ thể chống mất máu. (0,5đ).
b/ Vai trò của tiểu cầu trong quá trình đông máu: Tiểu cầu vỡ giải phóng enzim kết hợp với chất sinh tơ máu và ion Ca2+/ tạo thành búi tơ máu ôm giữ các tế bào máu thành một khối máu đông bịt kín vết thương. (2 ý, 0,5đ/ý)
c/ Biện pháp xử lý khi bị thương và chảy máu:
- Dùng ngón tay cái bịt chặt vết thương/ sát trùng vết thương/ dùng băng dán hoặc vải sạch buộc vết thương nếu là vết thương nhỏ. Nếu vết thương vẫn chảy máu cần đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu. (0,75đ)
- Đối với vết thương lớn cần buộc chặt (Sử dụng biện pháp buộc dây garô đối với các vết thương chảy máu động mạch ở tay hoặc chân) và nhờ người đưa ngay đến bệnh viện. (0,25đ)
Câu 4: (2,0 điểm)
a/ Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch/ Huyết áp của ông A bình thường/ 120/80 mmHg là số chỉ huyết áp, 120 là huyết áp tối đa khi tâm thất co/ 80 là huyết áp tối thiểu khi tâm thất giãn. (4 ý, mỗi ý 0,25đ)
b/ Nguyên nhân khó thở: Môi trường bị ô nhiễm khói, bụi/ Ô nhiễm bởi các khí độc sinh ra từ các nhà máy sử dụng than, củi làm chất đốt. (0,5đ)
Lời khuyên: (0,5đ)
- Trình bày với chính quyền địa phương để có biện pháp xử lí khói bụi.
- Đeo khẩu trang khi ra đường.
- Trồng nhiều cây xanh xung quanh nhà.
(Học sinh chỉ cần trả lời 1 ý trong số các ý trên sẽ được 0,5đ)
Câu 5: (2,0 điểm)
a/ Quá trình tiêu hoá gồm các hoạt động: ăn và uống/ vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hoá/ tiêu hoá thức ăn/ hấp thụ các chất dinh dưỡng/ thải phân. (1đ)
(Sai 1 ý trừ 0,25đ)
b/ Giải thích:
- Ăn chậm, nhai kỹ: giúp thức ăn được nghiền nhỏ, dễ thấm đều dịch tiêu hóa.
- Ăn đúng giờ, đúng bữa, thức ăn hợp khẩu vị, bầu không khí vui vẻ: Sự tiết dịch tiêu hóa tốt hơn và quá trình tiêu hóa đạt hiệu quả.
- Nghỉ ngơi sau khi ăn: để tạo điều kiện cho hệ tiêu hóa tập trung làm việc, sự tiêu hóa hiệu quả hơn.
(Trả lời được 2 ý được 1đ)
ANH VĂN
+ Từ câu 1 đến câu 32: tổng điểm là 8 điểmà Mỗi câu đúng 0.25 điểm
I.
|
1-
|
C
|
2-
|
D
|
|
|
|
3-
|
C
|
4-
|
A
|
|
|
II.
|
5-
|
C
|
6-
|
C
|
|
|
III.
|
7-
|
A
|
8-
|
C
|
9-
|
A
|
|
10-
|
B
|
11.
|
D
|
12.
|
C
|
IV.
|
13.
|
C
|
14.
|
B
|
|
|
V.
|
15.
|
C
|
16.
|
D
|
17
|
B
|
|
18.
|
B
|
19.
|
D
|
20
|
A
|
VI.
|
21.
|
F
|
22.
|
T
|
|
|
|
23.
|
F
|
24.
|
F
|
|
|
VII
|
25.
|
arrangement
|
26.
|
participates
|
|
|
|
27.
|
unfortunately
|
28.
|
different
|
|
|
VIII
|
29.
|
doing
|
30.
|
haven't had/ was
|
|
|
|
31.
|
rang
|
32.
|
play
|
|
|
IX. Từ câu 33 đến câu 36: tổng điểm là 2 điểmà Mỗi câu đúng 0.5 điểm
33. Peter is not old enough to see the horor film
34.My father told me not to spend too much money on my hoiday.
35. My parents used to live in the USA (when they were young)
36.You must not make noise in the library .
VẬT LÝ
Câu 1: (2,0 điểm)
- Độ lớn vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. [0,5 đ]
- Viết công thức đúng [0,5 đ] (chú ý chữ thường, chữ in hoa. Viết sai sẽ trừ 0,25 đ), chú thích đúng các đại lượng. [0,25 đ]
- Ôtô chậm hơn taxi, [0,25 đ], vì 54 km/h = 15 m/s < 16 m/s. [0,5 đ]
Câu 2: (2,0 điểm)
- Trọng lực và lực nâng của bàn. [0,25 đ]
- Vẽ hình đúng (cùng điểm đặt, chiều dài hai mũi tên bằng nhau). [0,5 đ]
- Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn (hoặc mô tả đúng các yếu tố của mỗi lực). [0,5 đ]
- Búp bê ngã về phía sau [0,25 đ], vì phần chân búp bê chuyển động nhưng phần trên còn đứng yên do quán tính [0,5 đ], làm búp bê ngã về phía sau.
Câu 3: (2,0 điểm)
- Càng lên cao thì độ lớn áp suất khí quyển càng giảm. [0,25 đ]
- Càng xuống sâu thì độ lớn của áp suất chất lỏng càng tăng. [0,5 đ]
- Độ lớn lực đẩy Ác – si – met không thay đổi. [0,5 đ]
- Viết đúng công thức [0,5 đ] và chú thích đúng các đại lượng. [0,25 đ]
Câu 4: (2,0 điểm)
- Bình gồm hai hoặc nhiều nhánh, có hình dạng bất kỳ, phần đáy thông với nhau. [0,75 đ]
- Cùng một chất lỏng đứng yên thì các mặt thoáng ở các nhánh có cùng độ cao. [0,75 đ]
- Xác định đúng mực nước ở các nhánh B, C, D (trên cùng mp xy). [0,5 đ]
Câu 5: (2,0 điểm)
- Độ lớn áp lực: F =P = m.10 = 144.10 = 1440 (N) [0,5 đ]
- Độ lớn áp suất: [0,5 đ]
- Độ lớn áp lực lúc sau: F’ =P’ = (m1 +m2).10 = (144 + 6).10 = 1500 (N) [0,5 đ] (HS có thể tính độ lớn áp lực cách khác F’ =P’= P1 + P2 )
- Độ lớn áp suất lúc sau: . [0,5 đ]
ĐỊA LÝ
Câu 1
(2,5 điểm)
|
a. Khu vực nhiệt đới gió mùa
b. Nhận xét sự phân bố mưa ở khu vực Nam Á: không đồng đều.
- Dẫn chứng: Mum-bai: 3000 mm/năm, Sa-ra-pun-di: 11000 mm/năm, Mun-tan: 183 mm/năm.
c. Yếu tố: địa hình
|
0,75 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
|
Câu 2
(2,5 điểm)
|
2.1. B
2.2. A
2.3. Mặt hàng nổi tiếng ở Ấn Độ
Năng lượng nguyên tử, hóa dầu, chế tạo máy bay, tàu biển, điện, điện tử, máy tính, dệt vải bông, lụa tơ
2.4. Nguyên nhân sự phát triển công nghiệp Ấn Độ
Thực hiện chính sách kinh tế mới cải cách, mở cửa.
Thay đổi về cơ cấu, phân bố lại các ngành.
|
0,25 điểm
0,25 điểm
(1 điểm)
(1 điểm)
|
Câu 3
(1 điểm)
|
Tính mật độ dân số (2001)
(Nếu HS không có bài tính chỉ được ½ tổng số điểm.)
- Khu vực Đông Á: = 127,8 người/km2 128 người/km2
- Khu vực Nam Á: = 302 người/km2
|
0,5 điểm
0,5 điểm
|
Câu 4
(4 điểm)
|
a. Đông Á gồm: Trung Quốc, Nhật Bản, CHDCND Triều Tiên (Triều Tiên), Hàn Quốc, Đài Loan.
b. Lãnh thổ Đông Á: gồm 2 bộ phận
- Phần đất liền gồm: Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc.
- Phần hải đảo: Nhật Bản, Đài Loan, đảo Hải Nam.
c. Đặc điểm địa hình, sông ngòi Đông Á:
- Địa hình:
+ Phần đất liền:Phía Tây: núi , sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng; Phía Đông: đồi núi thấp, đồng bằng rộng.
+ Phần hải đảo: nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương, miền núi trẻ thường có động đất và núi lửa.
- Sông ngòi: phần đất liền có 3 con sông lớn là A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang.
|
(1 điểm)
(1 điểm)
(2 điểm)
|